Trắc nghiệm Bài 8. Tốc độ chuyển động - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?

  • A.

    So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

  • B.

    So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.

  • C.

    So sánh quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Câu 2 :

Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:

  • A.

    \(v = \frac{s}{t}\)

  • B.

    \(v = \frac{t}{s}\)

  • C.

    \(v = \frac{t}{{{s^2}}}\)

  • D.

    \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)

Câu 3 :

Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

  • A.

    Quãng đường

  • B.

    Tốc độ

  • C.

    Thời gian

  • D.

    Đồng hồ

Câu 4 :

Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là gì?

  • A.

    m/s

  • B.

    km/phút

  • C.

    m/h

  • D.

    m/phút.

Câu 5 :

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

a) 10 m/s

=

km/h


b) 60 m/phút =

m/s


c) 54 km/h =

m/s


d) 10 km/s =

km/h

Câu 6 :

Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h30 phút và đến trường lúc 7h5 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6 km. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu?

  • A.

    2 m/s

  • B.

    2,5 m/s

  • C.

    2,86 m/s

  • D.

    3 m/s.

Câu 7 :

Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ đến siêu thị là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?

  • A.

    10 phút

  • B.

    20 phút

  • C.

    30 phút

  • D.

    40 phút

Câu 8 :

Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?

  • A.

    7500 m

  • B.

    750 m

  • C.

    125 m

  • D.

    1250 m

Câu 9 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.
    Trần Ổi      
  • B.
    Nguyễn Đào
  • C.
    Ngô Khế
  • D.
    Lê Mít
Câu 10 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A.
    v = 40 km/h
  • B.
    v = 666,7 m /ph.
  • C.
    v = 4km/ph
  • D.
    v = 11,1 m/s.
Câu 11 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A.
    3 km.
  • B.
     4 km.
  • C.
    6 km/h. 
  • D.
    9 km.
Câu 12 :

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

  • A.

    Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

  • B.

    Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    Công thức tính vận tốc là: \(s = \dfrac{v}{t}\).

  • D.

    Đơn vị của vận tốc là \(km/h\).

Câu 13 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A.

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B.

    \(t = 15\) giây.

  • C.

    \(t = 2,5\) phút.

  • D.

    \(t = 14,4\) phút.

Câu 14 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A.

    \(v = 40km/s\).

  • B.

    \(v = 400m/ph\).

  • C.

    \(v = 4km/ph\).

  • D.

    \(v = 11,1m/s\).

Câu 15 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B.

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C.

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D.

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Câu 16 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A.

    \(5100m\)

  • B.

    \(5000m\)

  • C.

    \(5200m\)

  • D.

    \(5300m\)

Câu 17 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A.

    (1), (2), (3), (4)

  • B.

    (3), (2), (1), (4)

  • C.

    (3), (1), (2), (4)

  • D.

    (3), (1), (4), (2)

Câu 18 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.

    Nguyễn Chang

  • B.

    Nguyễn Đào

  • C.

    Nguyễn Mai

  • D.

    Nguyễn Lịch

Câu 19 :

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 10, 11

Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).

Biết vận tốc xe đi từ A là \(40{\rm{ }}km/h\) 

Câu 19.1

Để hai xe cùng đến $C$ một lúc thì vận tốc của xe đi từ $B$ là:

  • A.

    \(40,5km/h\)

  • B.

    \(2,7km/h\)

  • C.

    \(25km/h\)

  • D.

    \(25m/s\)

Câu 19.2

Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:

  • A.

    \(4,5{\rm{ }}km\)

  • B.

    \(45{\rm{ }}km\)

  • C.

    \(0km\)

  • D.

    \(40,5km\)

Câu 20 :

Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất \(5\) giờ, khi đi ngược dòng thì mất \(6\) giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của canô khi đi xuôi dòng hơn vân tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(6km/h\)?

  • A.

    \(98km\)

  • B.

    \(145km\)

  • C.

    \(120km\)

  • D.

    \(180km\)

Câu 21 :

Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết \(32\) phút và ngược dòng từ B về A hết \(48\) phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?

  • A.

    \(98\) phút

  • B.

    \(192\) phút

  • C.

    \(186\) phút

  • D.

    \(86\) phút

Câu 22 :

Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính \(25cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(54km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(34295\)

  • B.

    \(34395\)

  • C.

    \(17197\)

  • D.

    \(17219\)

Câu 23 :

Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc \(8h\) đến Hải Phòng lúc \(10h\). Cho biết Hà Nội - Hải Phòng dài \(100km\). Vận tốc của ô tô có giá trị là:

  • A.

    \(14,5m/s\)

  • B.

    \(48,9km/h\)

  • C.

    \(45km/h\)

  • D.

    \(13,89m/s\)

Câu 24 :

Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?

  • A.

    Chuyển động của phân tử Hiđrô

  • B.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo

  • C.

    Chuyển động của xe bus BRT

  • D.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT

Câu 25 :

Hòa và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hòa lên trường ĐHSP dài \(18km\). Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc \(18km/h\). Nương đi sớm hơn Hòa \(15\) phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất \(30\) phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.

  • A.

    \(16km/h\)

  • B.

    \(18km/h\)

  • C.

    \(24km/h\)

  • D.

    \(20km/h\)

Câu 26 :

Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(20km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(15\) phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(30\) phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

  • A.

    \(20km/h\) và \(30km/h\)

  • B.

    \(30km/h\) và \(40km/h\)

  • C.

    \(40km/h\) và \(20km/h\)

  • D.

    \(20km/h\) và \(60km/h\)

Câu 27 :

Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là \(10\)  vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài \(1,7{\rm{ }}km\). Dương Anh Đức đua \(10\) vòng mất thời gian là \(20\)  phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?

  • A.

    \(51km/h\)

  • B.

    \(48km/h\)

  • C.

    \(60km/h\)

  • D.

    \(15m/s\)

Câu 28 :

Lúc \(5h\) sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài \(2,5{\rm{ }}km\). Chang chạy với vận tốc \(5km/h\) và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?

  • A.

    \(5\) giờ \(30\) phút

  • B.

    \(6\) giờ

  • C.

    \(1\) giờ

  • D.

    \(0,5\)giờ

Câu 29 :

Hùng đứng gần \(1\) vách núi và hét lên một tiếng, sau \(2\) giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là \(330m/s\)

  • A.

    \(660{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(330{\rm{ }}m\)

  • C.

    \(115{\rm{ }}m\)

  • D.

    \(55m\)

Câu 30 :

Vận tốc của ô tô là \(36km/h\), của người đi xe máy là \(34000m/h\) và của tàu hỏa là \(14m/s\). Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.

    tàu hỏa – ô tô – xe máy

  • B.

     ô tô – tàu hỏa – xe máy

  • C.

    ô tô – xe máy – tàu hỏa

  • D.

    xe máy – ô tô – tàu hỏa

Câu 31 :

Đường đi từ nhà đến trường dài \(4,8km\). Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình \(4m/s\) Nam đến trường mất:

  • A.

    \(1,2{\rm{ }}h\)

  • B.

    \(120{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}h\)

  • D.

    \(0,3{\rm{ }}h\)

Câu 32 :

Một xe máy đi từ thành phố \(A\)  đến thành phố \(B\)  với vận tốc trung bình \(30km/h\) mất \(1h30ph\) . Quãng đường từ thành phố \(A\)  đến thành phố \(B\) là:

  • A.

    \(39{\rm{ }}km\)

  • B.

    \(45{\rm{ }}km\)

  • C.

    \(2700{\rm{ }}km\)

  • D.

    \(10{\rm{ }}km\)

Câu 33 :

Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:

  • A.

    \(19,44m/s\)

  • B.

    \(15m/s\)

  • C.

    \(1,5m/s\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{3}m/s\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?

  • A.

    So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.

  • B.

    So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.

  • C.

    So sánh quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách:

+ Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.

+ Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.

Câu 2 :

Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:

  • A.

    \(v = \frac{s}{t}\)

  • B.

    \(v = \frac{t}{s}\)

  • C.

    \(v = \frac{t}{{{s^2}}}\)

  • D.

    \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ trong chuyển động thẳng đều: \(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: Tốc độ chuyển động (m/s).

+ s: Quãng đường vật đi được (m)

+ t: Thời gian vật chuyển động (s).

Lời giải chi tiết :

Biểu thức của tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Câu 3 :

Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

  • A.

    Quãng đường

  • B.

    Tốc độ

  • C.

    Thời gian

  • D.

    Đồng hồ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học.

Lời giải chi tiết :

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

Câu 4 :

Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là gì?

  • A.

    m/s

  • B.

    km/phút

  • C.

    m/h

  • D.

    m/phút.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là m/s và km/h.

Câu 5 :

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

a) 10 m/s

=

km/h


b) 60 m/phút =

m/s


c) 54 km/h =

m/s


d) 10 km/s =

km/h

Đáp án

a) 10 m/s

=

km/h


b) 60 m/phút =

m/s


c) 54 km/h =

m/s


d) 10 km/s =

km/h

Phương pháp giải :

\(\begin{array}{l}1km/h = \frac{{1000m}}{{3600s}} = \frac{1}{{3,6}}m/s\\1m/s = 3,6km/h\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

a) 10 m/s = 10.3,6 km/h = 36 km/h

b) \(60m/phút = \frac{{60m}}{{60s}} = 1m/s\)

c) \(54km/h = \frac{{54}}{{3,6}}m/s = 15m/s\)

d) \(10km/s = \frac{{10km}}{{\frac{1}{{3600}}h}} = 36000km/h\)

Câu 6 :

Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h30 phút và đến trường lúc 7h5 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6 km. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu?

  • A.

    2 m/s

  • B.

    2,5 m/s

  • C.

    2,86 m/s

  • D.

    3 m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ:

\(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: Tốc độ chuyển động (m/s).

+ s: Quãng đường vật đi được (m)

+ t: Thời gian vật chuyển động (s).

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

s = 6 km = 6000 m

t = 7h 5 phút – 6h 30 phút = 35 phút = 2100 s

v = ?

Lời giải:

Tốc độ đạp xe của bạn đó là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{6000}}{{2100}} \approx 2,86(m/s)\)

Câu 7 :

Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ đến siêu thị là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?

  • A.

    10 phút

  • B.

    20 phút

  • C.

    30 phút

  • D.

    40 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian là: \(t = \frac{s}{v}\)

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

s = 0,6 km = 600 m

v = 0,5 m/s

t = ?

Lời giải:

Thời gian bạn A đến thư viện là:

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{600}}{{0,5}} = 1200(s) = \frac{{1200}}{{60}}phút = 20 phút\)

Câu 8 :

Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?

  • A.

    7500 m

  • B.

    750 m

  • C.

    125 m

  • D.

    1250 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian: s = v.t

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

v = 5 m/s

t = 25 phút = 25.60 s = 1500 s

s = ?

Lời giải:

Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là:

s = v.t = 5.1500 = 7500 (m)

Câu 9 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.
    Trần Ổi      
  • B.
    Nguyễn Đào
  • C.
    Ngô Khế
  • D.
    Lê Mít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với cùng một quãng đường đi, bạn nào chạy mất ít thời gian nhất thì chạy nhanh nhất

Lời giải chi tiết :

Từ bảng trên ta thấy thời gian chạy của bạn Ngô Khế là nhỏ nhất do đó bạn Khế chạy nhanh nhất

Câu 10 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A.
    v = 40 km/h
  • B.
    v = 666,7 m /ph.
  • C.
    v = 4km/ph
  • D.
    v = 11,1 m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Công thức tính vận tốc: v = S/t

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Thời gian: t = 6 phút = 0,1h = 360s

Quãng đường: S = 4km = 4000m

Ta có:

\(\begin{array}{l}v = \frac{S}{t} = \frac{{4km}}{{6phut}} = 0,67(km/phut)\\v = \frac{{4km}}{{0,1h}} = 40(km/h)\\v = \frac{{4000m}}{{6phut}} = 666,7(m/phut)\\v = \frac{{4000m}}{{360s}} = 11,1(m/s)\end{array}\)

Câu 11 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A.
    3 km.
  • B.
     4 km.
  • C.
    6 km/h. 
  • D.
    9 km.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S = v.t\)

Lời giải chi tiết :

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được: \(S = v.t = 12.0,75 = 9{\rm{ }}km\)

Câu 12 :

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

  • A.

    Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

  • B.

    Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    Công thức tính vận tốc là: \(s = \dfrac{v}{t}\).

  • D.

    Đơn vị của vận tốc là \(km/h\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Sử dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\) và đơn cị đo vận tốc.

Lời giải chi tiết :

Công thức tính vận tốc là \(v = \dfrac{s}{t}\) do vậy phát biểu C sai.

Câu 13 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A.

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B.

    \(t = 15\) giây.

  • C.

    \(t = 2,5\) phút.

  • D.

    \(t = 14,4\) phút.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)

\(v = \dfrac{s}{t} \\\Rightarrow t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{1,5}}{{36}} = \dfrac{1}{{24}}(h) \\= 2,5(phut) = 150(s)\)

Câu 14 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A.

    \(v = 40km/s\).

  • B.

    \(v = 400m/ph\).

  • C.

    \(v = 4km/ph\).

  • D.

    \(v = 11,1m/s\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(s = 4km = 4000m\)

\(t = 6phut = 6.60s = 360s\)

Vận tốc người đi xe máy: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{4000}}{{360}} = 11,1m/s\)

Câu 15 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B.

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C.

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D.

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số \(12km/h\) cho biết mỗi giờ xe đạp đi được \(12km\).

Câu 16 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A.

    \(5100m\)

  • B.

    \(5000m\)

  • C.

    \(5200m\)

  • D.

    \(5300m\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:

\(s = vt = 340.15 = 5100m\)

Câu 17 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A.

    (1), (2), (3), (4)

  • B.

    (3), (2), (1), (4)

  • C.

    (3), (1), (2), (4)

  • D.

    (3), (1), (4), (2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s\)

+ So sánh các vận tốc với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vận tốc của tàu hỏa: \({v_1} = 54km/h = \dfrac{{54}}{{3,6}} = 15m/s\)

+ Vận tốc của chim đại bàng: \({v_2} = 24m/s\)

+ Vận tốc bơi của con cá: \({v_3} = 6000cm/phút = \dfrac{{6000}}{{1000.60}} = 1m/s\)

(đổi cm sang m và phút sang giây)

+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: \({v_4} = 108000km/h = \dfrac{{108000}}{{3,6}} = 30000m/s\)

=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({v_3},{v_1},{v_2},{v_4}\) hay (3), (1), (2), (4)

Câu 18 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A.

    Nguyễn Chang

  • B.

    Nguyễn Đào

  • C.

    Nguyễn Mai

  • D.

    Nguyễn Lịch

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất

=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất

Câu 19 :

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 10, 11

Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).

Biết vận tốc xe đi từ A là \(40{\rm{ }}km/h\) 

Câu 19.1

Để hai xe cùng đến $C$ một lúc thì vận tốc của xe đi từ $B$ là:

  • A.

    \(40,5km/h\)

  • B.

    \(2,7km/h\)

  • C.

    \(25km/h\)

  • D.

    \(25m/s\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian xe A và xe B đến C lần lượt là \({t_1},{t_2}\)

Do hai xe khởi hành cùng một lúc nên ta có: \(t = {t_1} = {t_2}\)

Ta có:

+ \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)

Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = 108km,{v_1} = 40km/h\\{s_2} = 67,5km\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(\dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}} \to {v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{s_1}}}.{v_1} = \dfrac{{67,5}}{{108}}.40 = 25km/h\)

Câu 19.2

Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:

  • A.

    \(4,5{\rm{ }}km\)

  • B.

    \(45{\rm{ }}km\)

  • C.

    \(0km\)

  • D.

    \(40,5km\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

+ Quãng đường xe A đi được sau khi chuyển động 3h là: \({s_1} = {v_1}t = 40.3 = 120km\)

+ Quãng đường xe B đi được sau khi chuyển động 3h là: \({s_2} = {v_2}t = 25.3 = 75km\)

Mặt khác, từ thời điểm ban đầu xe A và xe B đã cách nhau một khoảng: \(\Delta s = 108 - 67,5 = 40,5km\)

=> Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:

$\Delta s' = {s_1} - \left( {{s_2} + \Delta s} \right) = 120 - \left( {75 + 40,5} \right) = 4,5km$

Câu 20 :

Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất \(5\) giờ, khi đi ngược dòng thì mất \(6\) giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của canô khi đi xuôi dòng hơn vân tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(6km/h\)?

  • A.

    \(98km\)

  • B.

    \(145km\)

  • C.

    \(120km\)

  • D.

    \(180km\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Cách 1:

+ Cần phải tính được vận tốc xuôi dòng hoặc là vận tốc ngược dòng.

+ Lấy vận tốc vừa tìm được nhân với thời gian tương ứng

+ Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Cách 2:

+ Ta đi tìm trung bình mỗi giờ ca nô đi xuôi dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.

+ Tính trung bình mỗi giờ dòng nước trôi được bao nhiêu phần của quãng sông AB

+ Vận tốc xuôi dòng hơn vận tốc ngược dòng 6km/giờ đó chính là 2 lần vận tốc của dòng nước, từ đó ta tính được vận tốc của dòng nước.

Lời giải chi tiết :

- Cách 1:

Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{5}{6}\)

Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ sốgiữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{6}{5}\)

Nhìn vào sơ đồ  ta có:

Vận tốc xuôi dòng là:

6 x 6 = 36 (km/h)

Khoảng cách bến sông AB là

36 x 5 = 180 (km)

- Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: \(1:5 = \frac{1}{5}\) (quãng sông)

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: \(1:6 = \frac{1}{6}\) (quãng sông)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước

Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: $\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right):2 = \frac{1}{{60}}$ (quãng sông)

Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: \(1:\frac{1}{{60}} = 60\) giờ

Vận tốc của dòng nước là:

6 : 2 = 3 (km/h)

Quãng sông AB là:

60 x 3 = 180 (km)

Câu 21 :

Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết \(32\) phút và ngược dòng từ B về A hết \(48\) phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?

  • A.

    \(98\) phút

  • B.

    \(192\) phút

  • C.

    \(186\) phút

  • D.

    \(86\) phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Cách 1:

+ Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Thời gian bèo trôi từ A dến B chính là thời gian dòng nước chảy từ A đến B

+ Vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng = 2 lần vận tốc dòng nước

- Cách 2:

+ Ta đi tìm trung bình mỗi giờ ca nô đi xuôi dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.

+ Tính trung bình mỗi giờ cụm bèo trôi được bao nhiêu phần của quãng sông AB

Lời giải chi tiết :

- Cách 1:

+ Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{{32}}{{48}} = \frac{2}{3}\)

+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{3}{2}\)

+ Ta có sơ đồ sau:

Nhìn vào sơ đồ ta có:

Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước

Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc

Nên thời gian cụm bèo trôi = 6 x thời gian xuôi dòng

                                            = 6 x 32phút = 192 phút

- Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: \(1:32 = \frac{1}{{32}}\) (Quãng sông AB)

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: \(1:48 = \frac{1}{{48}}\) (Quãng sông AB)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ cụm bèo trôi được là:

\(\left( {\frac{1}{{32}} - \frac{1}{{48}}} \right):2 = \frac{1}{{192}}\) (Quãng sông AB)

+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: \(1:\frac{1}{{192}} = 192\) phút

Câu 22 :

Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính \(25cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(54km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(34295\)

  • B.

    \(34395\)

  • C.

    \(17197\)

  • D.

    \(17219\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt\)

+ Sử dụng công thức tính chu vi hình tròn: \(C = 2\pi r = \pi d\)

+ Xác định số vòng quay của xe

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(r = 25cm = 0,25m\)

+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt = 54.1 = 54km = 54000m\)

+ Chu vi một vòng quay: \(C = 2\pi r = 2.3,14.0,25 = 1,57m\)

=> Số vòng quay: \(n = \frac{s}{C} = \frac{{54000}}{{1,57}} \approx 34395\) vòng

Câu 23 :

Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc \(8h\) đến Hải Phòng lúc \(10h\). Cho biết Hà Nội - Hải Phòng dài \(100km\). Vận tốc của ô tô có giá trị là:

  • A.

    \(14,5m/s\)

  • B.

    \(48,9km/h\)

  • C.

    \(45km/h\)

  • D.

    \(13,89m/s\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ \(s = 100km\)

+ Thời gian: \(t = 10 - 8 = 2h\)

=> Vận tốc của ô tô : \(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{2} = 50km/h = 13,89m/s\)

Câu 24 :

Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?

  • A.

    Chuyển động của phân tử Hiđrô

  • B.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo

  • C.

    Chuyển động của xe bus BRT

  • D.

    Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm

Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \({v _1} = 1692m/s\)

+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \({v_2} = 2880km/h = 800m/s\)

+ Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc \({v_3} = 750m/h = 0,208m/s\)

Ta thấy: \({v_1} > {v_2} > {v_3}\) => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất

Câu 25 :

Hòa và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hòa lên trường ĐHSP dài \(18km\). Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc \(18km/h\). Nương đi sớm hơn Hòa \(15\) phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất \(30\) phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.

  • A.

    \(16km/h\)

  • B.

    \(18km/h\)

  • C.

    \(24km/h\)

  • D.

    \(20km/h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)

+ Phân tích thời gian mỗi người chuyển động , nghỉ ngơi => xác định thời gian chuyển động

+ Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

+ Thời gian Hòa đi từ cầu Bích Hòa đến trường ĐHSP là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{18}}{{18}} = 1h\)

+ Nương đi sớm hơn \(15\) phút

=> Nương tới trường cùng lúc với với Hòa => \(t' = 1h + 15ph = 1,25h\)   

Mặt khác, Nương nghỉ chân mất \(30\) phút \( = \frac{1}{2}h\)

=> Thời gian Nương đạp xe là: \({t_2} = 1,25h - \frac{1}{2}h = 0,75h\)

=> Nương phải đạp xe với vận tốc là: \({v_2} = \frac{s}{{{t_2}}} = \frac{{18}}{{0,75}} = 24km/h\)  để tới trường cùng lúc với Hòa

Câu 26 :

Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(20km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(15\) phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(30\) phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

  • A.

    \(20km/h\) và \(30km/h\)

  • B.

    \(30km/h\) và \(40km/h\)

  • C.

    \(40km/h\) và \(20km/h\)

  • D.

    \(20km/h\) và \(60km/h\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: \({v_1},{v_2}\)

Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: \(s = 20km\)

Ta có:

- Khi chuyển động ngược chiều:\(t = {t_1} = {t_2} = 15ph = \frac{1}{4}h\)

+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau: 

+ Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1}\\{s_2} = {v_2}{t_2}\end{array} \right.\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}{s_1} + {s_2} = s = 20km\\ \leftrightarrow {v_1}.\frac{1}{4} + {v_2}\frac{1}{4} = 20{\rm{        }}\left( 1 \right)\end{array}\)  

- Khi chuyển động cùng chiều:

Ta có: \(s' = {s_1}' - {s_2}' = 20km\)

+ \({t_1}' = {t_2}' = t' = 30ph = \frac{1}{2}h\)

+ \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1}' = \frac{{{s_1}'}}{{{v_1}}}\\{t_2}' = \frac{{{s_2}'}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1}' = {v_1}{t_1}'\\{s_2}' = {v_2}{t_2}'\end{array} \right.\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}{v_1}{t_1}' - {v_2}{t_2}' = 20\\ \leftrightarrow {v_1}\frac{1}{2} - {v_2}\frac{1}{2} = 20{\rm{          }}\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 60km/h\\{v_2} = 20km/h\end{array} \right.\) 

Câu 27 :

Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là \(10\)  vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài \(1,7{\rm{ }}km\). Dương Anh Đức đua \(10\) vòng mất thời gian là \(20\)  phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?

  • A.

    \(51km/h\)

  • B.

    \(48km/h\)

  • C.

    \(60km/h\)

  • D.

    \(15m/s\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường mà Dương Anh Đức đi là: \(s = 10.1,7 = 17km\)

+ Thời gian đi xe của Dương Anh Đức: \(20ph = \dfrac{1}{3}h\)

+ Vận tốc của Dương Anh Đức trong đợt đua đó là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{17}}{{\dfrac{1}{3}}} = 51km/h\) 

Câu 28 :

Lúc \(5h\) sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài \(2,5{\rm{ }}km\). Chang chạy với vận tốc \(5km/h\) và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?

  • A.

    \(5\) giờ \(30\) phút

  • B.

    \(6\) giờ

  • C.

    \(1\) giờ

  • D.

    \(0,5\)giờ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)

+ Xác định thời điểm Chang ra khỏi nhà và thời điểm Chang về đến nhà

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Lúc \(5\) giờ: Chang từ nhà chạy ra cầu Chương Dương

Thời gian Chang chạy từ nhà ra đến cầu và từ cầu về nhà là:

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{2.2,5}}{5} = 1h\) 

+ Chang về đến nhà lúc: \(5 + 1 = 6\) giờ

Câu 29 :

Hùng đứng gần \(1\) vách núi và hét lên một tiếng, sau \(2\) giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là \(330m/s\)

  • A.

    \(660{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(330{\rm{ }}m\)

  • C.

    \(115{\rm{ }}m\)

  • D.

    \(55m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là \(s\)

Ta có: \(2\) giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng

Ta có: \(t = \frac{{2{\rm{s}}}}{v} \to s = \frac{{vt}}{2} = \frac{{330.2}}{2} = 330m\)

Câu 30 :

Vận tốc của ô tô là \(36km/h\), của người đi xe máy là \(34000m/h\) và của tàu hỏa là \(14m/s\). Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.

    tàu hỏa – ô tô – xe máy

  • B.

     ô tô – tàu hỏa – xe máy

  • C.

    ô tô – xe máy – tàu hỏa

  • D.

    xe máy – ô tô – tàu hỏa

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm

Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: \(36km/h = \frac{{36}}{{3,6}} = 10m/s\)

+ Vận tốc của người đi xe máy: \(34000m/h = \frac{{34000}}{{3600}} = 9,44m/s\)

+ Vận tốc của tàu hỏa: \(14m/s\)

=> Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện theo thứ tự từ bé đến lớn là: Xe máy - Ô tô - Tàu hỏa

Câu 31 :

Đường đi từ nhà đến trường dài \(4,8km\). Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình \(4m/s\) Nam đến trường mất:

  • A.

    \(1,2{\rm{ }}h\)

  • B.

    \(120{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}h\)

  • D.

    \(0,3{\rm{ }}h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \dfrac{s}{v}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị: \(4,8km = 4800m\)

Thời gian Nam đến trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{4800}}{4} = 1200{\rm{s}} = 20ph = \dfrac{1}{3}h\)

Câu 32 :

Một xe máy đi từ thành phố \(A\)  đến thành phố \(B\)  với vận tốc trung bình \(30km/h\) mất \(1h30ph\) . Quãng đường từ thành phố \(A\)  đến thành phố \(B\) là:

  • A.

    \(39{\rm{ }}km\)

  • B.

    \(45{\rm{ }}km\)

  • C.

    \(2700{\rm{ }}km\)

  • D.

    \(10{\rm{ }}km\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính quãng đường đi được: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vận tốc của xe máy \(v = 30km/h\)

+ Thời gian đi từ A đến B hết: \(1h30ph = 1,5h\)

Quãng đường mà xe máy đi được là : \(s = vt = 30.1,5 = 45km\)

Câu 33 :

Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:

  • A.

    \(19,44m/s\)

  • B.

    \(15m/s\)

  • C.

    \(1,5m/s\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{3}m/s\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị:

+ \(3,6km = 3,6.1000 = 3600m\)

+ \(40\) phút \( = 40.60 = 2400{\rm{s}}\)

Vận tốc của học sinh đó là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{3600}}{{2400}} = 1,5m/s\)