Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập chương 1 Hóa 12 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol.

(2) Để tách lấy muối của acid béo người ta cho dung dịch HCl bão hòa vào sản phẩm.

(3) Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh ta thu được xà phòng.

(4) Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thẫm.

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 2 :

Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm.

(1) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường.

(2) Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải.

(3) Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng

(4) Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm môi trường.

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 3 :

Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên ?

  • A.

    Dầu mỏ

  • B.

    Mỡ động vật

  • C.

    Gỗ

  • D.

    Bồ kết

Câu 4 :

Xà phòng và chất giặt rửa có khả năng tẩy rửa là do phân tử của chúng có

  • A.

    hai đầu phân cực

  • B.

    hai đầu không phân cực.

  • C.

    một đầu phân cực và một đầu không phân cực

  • D.

    một đầu kị nước và một đầu ưu dầu.

Câu 5 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng khuất nhẹ rồi để yên.

Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?

  • A.

    Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

  • B.

    Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

  • C.

    Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.

  • D.

    Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.

Câu 6 :

Hóa chất chủ đạo trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng là:

  • A.

    K2SO4

  • B.

    NaCl

  • C.

    Mg(NO3)2

  • D.

    NaOH

Câu 7 :

Thủy phân tripalmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là

  • A.

    C15H31COONa

  • B.

    C17H33COONa

  • C.

    HCOONa

  • D.

    CH3COONa

Câu 8 :

Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây:

  • A.

    Lipid là chất béo

  • B.

    Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật

  • C.

    Lipid là ester của glycerol với các acid béo

  • D.

    Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

Câu 9 :

Đun 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:

  • A.

    55%

  • B.

    50%

  • C.

    62,5%

  • D.

    75%

Câu 10 :

Một este đơn chức E có tỉ khối so với O2 là 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn dd được 17,6g chất rắn khan và 1 alcohol. E có tên gọi:

  • A.

    ethyl acetate

  • B.

    allyl acetate

  • C.

    vinyl formate

  • D.

    allyl formate

Câu 11 :

X là một ester no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    HCOOCH2CH2CH3.  

  • B.

    C2H5COOCH3.

  • C.

    CH3COOC2H5.

  • D.

    HCOOCH(CH3)2.

Câu 12 :

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là:

  • A.

    HCOOCH2CH2CH3

  • B.

    HCOOCH(CH3)2

  • C.

    CH3COOC2H5

  • D.

    C2H5COOCH3

Câu 13 :

Tên gọi của ester HCOOC2H5

  • A.

    ethyl acetate.   

  • B.

    methyl formate.         

  • C.

    methyl formate.         

  • D.

    ethyl formate

Câu 14 :

Benzyl acetate là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là

  • A.

    C6H5-COO-CH3

  • B.

    CH3-COO-CH2-C6H5  

  • C.

    CH3-COO-C6H5

  • D.

    C6H5-CH2-COO-CH3

Câu 15 :

Công thức nào sau đây có tên gọi methyl formate:

  • A.

    HCOOC2H5

  • B.

    CH3COOH

  • C.

    HCOOCH3

  • D.

    CH3COOC2H5

Câu 16 :

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?

  • A.

    HOCH2CH2CHO.

  • B.

    CH3CH2CH2COOH

  • C.

    HOCH2COCH3

  • D.

    CH3CH2COOCH3

Câu 17 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol.

(2) Để tách lấy muối của acid béo người ta cho dung dịch HCl bão hòa vào sản phẩm.

(3) Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh ta thu được xà phòng.

(4) Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thẫm.

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chất béo và chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai, dùng NaCl bão hòa để tách lấy muối của acid béo.

(3) đúng

(4) đúng

Đáp án A

 

Câu 2 :

Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm.

(1) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường.

(2) Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải.

(3) Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng

(4) Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm môi trường.

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chất giặt rửa tổng hợp.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, chất giặt rửa tự nhiên dễ bị phân hủy sinh học không gây ô nhiễm môi trường.

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Đáp án B

Câu 3 :

Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên ?

  • A.

    Dầu mỏ

  • B.

    Mỡ động vật

  • C.

    Gỗ

  • D.

    Bồ kết

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế chất giặt rửa tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng bồ kết để điều chế chất giặt rửa tự nhiên.

Đáp án D

Câu 4 :

Xà phòng và chất giặt rửa có khả năng tẩy rửa là do phân tử của chúng có

  • A.

    hai đầu phân cực

  • B.

    hai đầu không phân cực.

  • C.

    một đầu phân cực và một đầu không phân cực

  • D.

    một đầu kị nước và một đầu ưu dầu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng và chất giặt rửa có khả năng tẩy rửa là do phân tử của chúng có một đầu phân cực và một đầu không phân cực.

Đáp án C

Câu 5 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng khuất nhẹ rồi để yên.

Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?

  • A.

    Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

  • B.

    Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

  • C.

    Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.

  • D.

    Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.

Lời giải chi tiết :

A sai, vì chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.

Đáp án A

Câu 6 :

Hóa chất chủ đạo trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng là:

  • A.

    K2SO4

  • B.

    NaCl

  • C.

    Mg(NO3)2

  • D.

    NaOH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Dùng KOH hoặc NaOH để sản xuất xà phòng.

Đáp án D

Câu 7 :

Thủy phân tripalmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là

  • A.

    C15H31COONa

  • B.

    C17H33COONa

  • C.

    HCOONa

  • D.

    CH3COONa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Công thức muối X là C15H31COONa

Đáp án A

Câu 8 :

Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây:

  • A.

    Lipid là chất béo

  • B.

    Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật

  • C.

    Lipid là ester của glycerol với các acid béo

  • D.

    Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của lipid

Lời giải chi tiết :

Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực

Đáp án D

Câu 9 :

Đun 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:

  • A.

    55%

  • B.

    50%

  • C.

    62,5%

  • D.

    75%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của acid và alcohol.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 0,2 mol; n C2H5OH = 0,3 mol; n CH3COOC2H5 = 0,125 mol

PTHH: CH3COOH + C2H5OH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH3COOC2H5 + H2O

                  0,2           <   0,3                    0,125

H% = \(\frac{{0,125}}{{0,2}}.100\%  = 62,5\% \)

Câu 10 :

Một este đơn chức E có tỉ khối so với O2 là 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn dd được 17,6g chất rắn khan và 1 alcohol. E có tên gọi:

  • A.

    ethyl acetate

  • B.

    allyl acetate

  • C.

    vinyl formate

  • D.

    allyl formate

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1. Dựa vào tỉ khối của E với O2 từ đó xác định ME.

Bước 2. Tính số mol của E, dựa vào các dữ kiện để xác định E.

Lời giải chi tiết :

\({d_{E/{O_2}}} = \frac{{{M_E}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 2,685 \to ME = 2,685.32 = 85,92 \approx 86\)

n E = \(\frac{{17,2}}{{86}} = 0,2mol\); n NaOH = 0,15.2 = 0,3 mol.

n E < n NaOH => Chất rắn khan bao gồm muối và NaOH dư.

m chất rắn khan = m NaOH dư + m muối => m muối = 17,6 – 0,1.40 = 13,6g

M muối = \(\frac{{13,6}}{{0,2}} = 68\) => Công thức của muối là HCOONa.

Vì M E = 86 => M R’ = 41 (- CH2 – CH=CH2).

Đáp án C

Câu 11 :

X là một ester no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    HCOOCH2CH2CH3.  

  • B.

    C2H5COOCH3.

  • C.

    CH3COOC2H5.

  • D.

    HCOOCH(CH3)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1. Dựa vào tỉ khối đối với CH4 để tính M của X.

Bước 2. Tính số mol của X

Bước 3. Dựa vào phản ứng xà phòng hóa, tìm công thức muối và xác định X.

Lời giải chi tiết :

\({d_{X/C{H_4}}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{C{H_4}}}}} = 5,5 \to {M_X} = 5,5.16 = 88amu\)

n X = 2,2 : 88 = 0,025 mol

gọi công thức tổng quát của X là: RCOOR’.

RCOOR’ + NaOH \( \to \) RCOONa + R’OH

0,025 \( \to \)                       0,025

M RCOONa = \(\frac{{2,05}}{{0,025}} = 82\)\( \to \)MR = 82 – 67 = 15.

\( \to \) Công thức X là: CH3COOR’

MCH3COOR’ = 88 \( \to \)MR’ = 88 – 15 – 44 = 29 ( - C2H5)

Vậy X là CH3COOC2H5.

Đáp án C

Câu 12 :

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là:

  • A.

    HCOOCH2CH2CH3

  • B.

    HCOOCH(CH3)2

  • C.

    CH3COOC2H5

  • D.

    C2H5COOCH3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức của muối sau phản ứng thủy phân.

Lời giải chi tiết :

Y có công thức cấu tạo là: C2H5COONa. => Công thức Y là: C2H5COOCH3.

Đáp án D

Câu 13 :

Tên gọi của ester HCOOC2H5

  • A.

    ethyl acetate.   

  • B.

    methyl formate.         

  • C.

    methyl formate.         

  • D.

    ethyl formate

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên ester.

Lời giải chi tiết :

HCOOC2H5: ethyl formate

Đáp án D

Câu 14 :

Benzyl acetate là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là

  • A.

    C6H5-COO-CH3

  • B.

    CH3-COO-CH2-C6H5  

  • C.

    CH3-COO-C6H5

  • D.

    C6H5-CH2-COO-CH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức của benzyl acetate.

Lời giải chi tiết :

Benzyl acetate: CH3COOCH2C6H5.

Đáp án B

Câu 15 :

Công thức nào sau đây có tên gọi methyl formate:

  • A.

    HCOOC2H5

  • B.

    CH3COOH

  • C.

    HCOOCH3

  • D.

    CH3COOC2H5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl formate: HCOOCH3

Đáp án C

Câu 16 :

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?

  • A.

    HOCH2CH2CHO.

  • B.

    CH3CH2CH2COOH

  • C.

    HOCH2COCH3

  • D.

    CH3CH2COOCH3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3CH2COOCH3 có chứa nhóm chức ester – COO - .

Đáp án D

Câu 17 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các chất có nhóm chức – COO – thuộc hợp chất ester

Lời giải chi tiết :

Đồng phân ester là: HCOOC2H5; CH3COOCH3

Đáp án A