Toán lớp 4 trang 93 - Bài 166: Ôn tập về đo lường (tiếp theo) - SGK Bình Minh>
Năm xảy ra mỗi sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400. Một vườn rau có hình dạng và kích thước như hình bên: a) Diện tích vườn rau là ? m2
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
5 phút = 300 giây
360 giây = 6 phút
4 giờ = 240 phút
7 năm = 84 tháng
3 ngày = 72 giờ
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Câu 2
Tính:
Phương pháp giải:
- Chuyển đổi về cùng một đơn vị đo
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên rồi viết đơn vị đo tương ứng sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
27 dm2 + 50 cm2 = 2 700 cm2 + 50 cm2 = 2 750 cm2
3 920 dm2 – 20 m2 = 3 920 dm2 – 2 000 dm2 = 1 920 dm2
206 dm2 x 4 = 824 dm2
735 mm2 : 5 = 147 mm2
Câu 3
Năm xảy ra mỗi sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào?
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400.
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983.
Phương pháp giải:
- Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Lời giải chi tiết:
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400 thuộc thể kỉ XIV
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983 thuộc thế kỉ XX
Câu 4
Số?
Một vườn rau có hình dạng và kích thước như hình bên:
a) Diện tích vườn rau là ? m2
b) Trung bình mỗi mét vuông của mảnh vườn thu hoạch được 8 kg rau. Vậy cả vườn thu hoạch được ? tạ rau.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ
Bước 2: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Bước 4: Diện tích mảnh vườn = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật
b) Cả vườn thu hoạch được = số kg rau trung bình mỗi mét vuông thu hoạch được x diện tích mảnh vườn
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ:
Diện tích hình vuông là:
15 x 15 = 225 (m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
45 x 25 = 1125 (m2)
Diện tích vườn rau là:
225 + 1 125 = 1 350 (m2)
b) Cả vườn thu hoạch được số tạ rau là:
1350 x 8 = 10 800 (kg)
10 800 kg = 108 tạ
Đáp số: a) 1350 m2
b) 108 tạ rau
Câu 5
Hai thùng nước đựng tất cả 240$l$. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 20$l$ nước. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = tổng – số lớn
Lời giải chi tiết:
Thùng thứ hai đựng được số lít nước là:
(240 + 20) : 2 = 130 ($l$)
Thùng thứ nhất đựng được số lít nước là:
240 – 130 = 110 ($l$)
Đáp số: thùng thứ nhất 110 $l$ ; thùng thứ hai 130 $l$
- Toán lớp 4 trang 94 - Bài 167: Ôn tập về hình học - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 95 - Bài 168: Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh