Toán lớp 4 trang 78 - Bài 151: Ôn tập chủ đề 5 - SGK Bình Minh>
Tính giá trị của biểu thức .... Triều đại nhà Trần bắt đầu vào năm 1225 và kết thúc vào năm 1440.
Câu 1
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{4}{6} + \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}$
b) $\frac{5}{8} - \frac{7}{{24}} = \frac{{15}}{{24}} - \frac{7}{{24}} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}$
c) $\frac{3}{8} \times \frac{7}{5} = \frac{{21}}{{40}}$
d) $\frac{{25}}{{12}}:\frac{6}{{13}} = \frac{{25}}{{12}} \times \frac{{13}}{6} = \frac{{325}}{{72}}$
Câu 3
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{25}}{{18}} - \frac{5}{{24}}:\frac{3}{4} = \frac{{25}}{{18}} - \frac{5}{{24}} \times \frac{4}{3} = \frac{{25}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{{20}}{{18}} = \frac{{10}}{9}$
b) $\frac{{11}}{{15}} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{{13}}{{14}}} \right) = \frac{{11}}{{15}} \times \left( {\frac{{12}}{{14}} + \frac{{13}}{{14}}} \right) = \frac{{11}}{{15}} \times \frac{{25}}{{14}} = \frac{{55}}{{42}}$
Câu 3
Triều đại nhà Trần bắt đầu vào năm 1225 và kết thúc vào năm 1440.
a) Triều đại nhà Trần bắt đầu vào thế kỉ nào, kết thúc vào thế kỉ nào?
b) Triều đại nhà Trần kéo dài trong bao nhiêu năm?
Phương pháp giải:
Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ XIII
Từ năm 1401 đến ăn 1500 là thế kỉ XV
Lời giải chi tiết:
a) Triều đại nhà Trần bắt đầu vào thế kỉ XIII, kết thúc vào thế kỉ XV
b) Triều đại nhà Trần kéo dài số năm là: 1440 – 1225 = 215 (năm)
Câu 4
Gia đình bác Sùng ươm được 5 700 cây quế giống. Bác bán đi $\frac{3}{5}$ số cây giống đó. Hỏi gia đình bác Sùng còn lại bao nhiêu cây quế giống?
Phương pháp giải:
- Tìm số cây quế giống đã bán đi
- Tìm số cây quế giống còn lại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 5 700 cây
Bán đi: $\frac{3}{5}$ số cây
Còn lại: ? cây
Bài giải
Số cây giống đã bán đi là:
$5700 \times \frac{3}{5} = 3420$ (cây)
Gia đình bác Sùng còn lại số cây quế giống là:
5700 – 3420 = 2280 (cây)
Đáp số: 2280 cây giống
Câu 5
Chọn câu trả lời đúng:
Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 44m và chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Diện tích của vườn hoa đó là:
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi vườn hoa
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi vườn hoa là:
44 : 2 = 22 (m)
Chiều dài vườn hoa là:
(22 + 6) : 2 = 14 (m)
Chiều rộng vườn hoa là:
14 – 6 = 8 (m)
Diện tích vườn hoa là:
14 x 8 = 112 (m2)
Đáp số 112 m2
- Toán lớp 4 trang 79 - Bài 152: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 75 - Bài 148: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 73 - Bài 146: Phép chia phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh