Toán lớp 4 trang 24 - Bài 104: Luyện tập chung - SGK Bình Minh>
Viết phân số chỉ phần được tô màu trong mỗi hình dưới đây:
Câu 1
a) Viết phân số chỉ phần được tô màu trong mỗi hình dưới đây:
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
b) Hai vạch chia liền nhau trên tia số cách $\frac{1}{5}$ đơn vị. Em quan sát và viết các phân số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Câu 2
a) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
b) Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là $\frac{7}{{11}}$ ; $\frac{4}{9}$
b) $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$ ; $\frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$
Câu 3
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$
b) $\frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{3}{{10}} = \frac{9}{{30}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{30}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{5}{6}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{7}{{30}}$ ta được $\frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{9}{{30}}$ ; $\frac{7}{{30}}$
Câu 4
Viết $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{{14}}$ ; 1 ; $\frac{9}{7}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{14}}$
Mà $\frac{8}{{14}} < \frac{{10}}{{14}} < 1 < \frac{9}{7}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{14}}\,\,;\,\,\frac{5}{7}\,\,;\,\,1\,;\,\,\frac{9}{7}$
Câu 5
Nam dùng một tờ giấy để gấp thuyền, máy bay, tên lửa hết lần lượt là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{5}{{12}}$ tờ giấy đó.
Hỏi Nam gấp đồ vật nào hết nhiều giấy nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$ ; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$
Ta có $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}}$
Vậy bạn Nam gấp tên lửa hết nhiều giấy nhất.
- Toán lớp 4 trang 25 - Bài 105: Vẽ đường thẳng vuông góc bằng thước và ê ke - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 106: Vẽ đường thẳng song song bằng thước và ê ke - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 28 - Bài 107: Hình bình hành - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 30 - Bài 108: Hình thoi - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh