Tiếng Anh lớp 4 Review 4 trang 94 Family and Friends


Listen and match. Write. Read the text and circle the correct words. Read and write T(true) or F(false). Read the text in exercise 3 again.Then write the correct sentences. Look and say. What do you and your friends like doing? Write 20-30 words.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Listen and match.

(Nghe và nối.)


Phương pháp giải:

Bài nghe: 

1. Where's the museum? (Bảo tàng ở đâu?) 

    Turn left. It's opposite the supermarket. (Rẽ trái. Nó đối diện với siêu thị.)

2. Where's the school? (Trường học ở đâu?)

    It's near the police station, opposite the hospital. (Nó gần đồn công an, đối diện bệnh viện.)

3. Where's the library? (Thư viện ở đâu?)

   Go straight. It's next to the book store. (Đi thẳng. Nó ở bên cạnh cửa hàng sách.)

4. Where's the park? (Công viên ở đâu?)

   Turn right. It's between the school and the train station. (Rẽ phải. Nó nằm giữa trường học và nhà ga xe lửa.)

Lời giải chi tiết:

1 – b

2 – d

3 – a

4 – c

Bài 2

2. Write.

(Viết.)

1. They were old. They _______ young. 

2. He was sad. He _______ happy.

3. I wasn't a monkey in the play. I _______ a kangaroo.

4. There weren't cakes, but there _______ balloons. 

Lời giải chi tiết:

1. weren't 

2. wasn't 

3. was

4. were

1. They were old. They weren't young.

(Họ đã già. Họ không còn trẻ.)

2. He was sad. He wasn’t happy.

(Anh ấy buồn. Anh ấy không vui.)

3. I wasn't a monkey in the play. I was a kangaroo.

(Tôi không phải là một con khỉ trong vở kịch. Tôi là một con chuột túi.)

4. There weren't cakes, but there were balloons.

(Không có bánh kem nhưng có bóng bay.)

Bài 3

3. Read the text and circle the correct words.

(Đọc đoạn văn và khoanh tròn từ đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. old

2. was

3. handsome

4. baby

5. pretty

6. weren’t

7. were

Đoạn văn hoàn chỉnh: 

My name is Mai. I like looking at old photos. Here are some old photos of my family. This is a photo of my brother when he was a baby. He was very handsome. He was a happy baby. And here are my parents when they were young. My dad was handsome and my mom was pretty. They weren't police officers in this photo. They were 18 years old and were students. And here is me. I was three years old here.

I was very shy.

Tạm dịch: 

Tên tôi là Mai. Tôi thích ngắm nhìn những bức ảnh cũ. Dưới đây là một số tấm ảnh cũ của gia đình tôi. Đây là bức ảnh của anh trai tôi khi anh ấy còn là một em bé. Anh ấy rất điển trai. Anh ấy là một em bé rất vui vẻ. Và đây là bố mẹ tôi khi họ còn trẻ. Bố tôi đẹp trai còn mẹ tôi thì rất xinh đẹp. Họ òn chưa là cảnh sát trong bức ảnh này. Họ mới chỉ 18 tuổi và họ còn là sinh viên. Còn đây là tôi. Lúc này tôi đã 3 tuổi rồi.

Tôi đã rất ngại.

Bài 6

 4. Read and write T(true) or F(false).

(Đọc và viết T (đúng) hoặc F (sai).)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Đây là bà của tôi. Cô ấy tên là Nga. Khi bà tôi còn là một cô bé, bà còn rất trẻ và dễ thương. Tóc ccủa bà dài và đen. Khuôn mặt bà tròn và xinh xắn. Đôi mắt bà màu nâu và rất sáng. Bây giờ bà tôi đã bảy mươi tuổi. Tóc của bà ngắn và hoa râm nhưng bà vẫn rất đẹp. Bà rất thích đọc sách. Bà thích giữ nhà cửa sạch sẽ. Tôi rất yêu ông bà của tôi.

1. Khi bà còn nhỏ, tóc bà dài và đen.

2. Khuôn mặt của bà vuông vức.

3. Đôi mắt của bà đen và sáng.

4. Bây giờ bà đã bảy mươi lăm tuổi.

5. Nhà bà tôi sạch.

Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

 

Bài 5

5. Read the text in exercise 3 again. Then write the correct sentences.

(Đọc lại văn bản ở bài tập 3. Sau đó viết các câu đúng.)

1. The photos are new. 

2. Mai's brother was handsome.

3. Mai's parents were police officers. 

4. Mai wasn't shy. 

Lời giải chi tiết:

1. The photos are new. (Những bức ảnh còn mới.)

=> The photos are old. (Những bức ảnh đã cũ.)

2. Mai's brother was handsome. (Anh trai của Mai đẹp trai.) 

=> True 

3. Mai's parents were police officers. (Bố mẹ của Mai là cảnh sát.) 

=> Mai's parents weren't police officers. (Bố mẹ của Mai không phải là cảnh sát.) 

4. Mai wasn't shy. (Mai đã không ngại ngùng.) 

=> Mai was shy. (Mai đã rất ngại ngùng.)

Bài 6

6. Look and say.

(Nhìn và nói.)

Phương pháp giải:

What do you like doing with your friends? 

(Bạn thích làm gì với bạn bè của bạn?)

I like + V-ing with my friends.

(Tôi thích ____ cùng bạn bè.)

Lời giải chi tiết:

1. What do you like doing with your friends? (Bạn thích làm gì với bạn bè của bạn?)

    I like playing badminton with my friends. (Tôi thích chơi cầu lông cùng bạn bè.)

2. What do you like doing with your friends? (Bạn thích làm gì với bạn bè của bạn?)

    I like reading comics with my friends. (Tôi thích đọc truyện tranh cùng bạn bè.)

3. What do you like doing with your friends? (Bạn thích làm gì với bạn bè của bạn?)

    I like playing volleyball with my friends. (Tôi thích chơi bóng chuyền cùng bạn bè.) 

Bài 7

7. What do you and your friends like doing? Write 20-30 words.

(Bạn và bạn bè của bạn thích làm gì? Viết 20-30 từ.)


Lời giải chi tiết:

I like playing with my friend Trung. We like playing badminton. We like reading books and watching TV. We are very happy.

Tạm dịch:

Tôi thích chơi với bạn Trung của tôi. Chúng tôi thích chơi cầu lông. Chúng tôi thích đọc sách và xem TV. Chúng tôi rất vui vẻ.


Bình chọn:
4 trên 3 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 4 - Family and Friends - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí