Tiếng Anh 9 Unit 3 Review


You will hear a man talking about a smart apartment building. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice. Read the email. Choos the best word (A, B, C, or D) for each space. Circle the correct answers.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening

You will hear a man talking about a smart apartment building. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice.

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông nói về một tòa nhà chung cư thông minh. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần.)

Cozy Apartments

John Miller is the:

(0) apartment manager

Cozy Apartments use:

electricity from solar panels for the (1) _________________ and other equipment

To build a friendly community, there are:

• lots of (2) _____________________________ and a large garden

• weekly and monthly events

Smart features in each apartment:

• smart bathroom which (3) ______________________ and lets you know when to see a doctor

• smart appliances which connect to (4) ________________

The building features:

(5) ________________________________, gym, pool, movie theater.

 

Phương pháp giải:

Bài nghe

Welcome to Cozy apartments. I'm John Miller, and I'm the apartment manager. Let me introduce you to the features of our apartments. First, our apartments have solar panels which generate electricity for the elevator system and other equipment. It's always sunny here, so you never have to worry about not having electricity. Second, we tried to build a friendly community here. There are lots of outdoor spaces which all connect to a larger garden. We organize weekly and monthly events so that everyone can meet. Third, each apartment has a smart bathroom which monitors your health and lets you know when to see a doctor. You'll also have lots of smart appliances which connect to a voice assistant. People who don't like this can tell us, and we'll turn off the smart features for you. Finally, there are many places which will make your life more comfortable, such as a spa, gym, pool and movie theater. If you have any questions or problems, please feel free to contact me. You can find me in my office on the first floor.

Tạm dịch

Chào mừng bạn đến với căn hộ Ấm cúng. Tôi là John Miller, và tôi là người quản lý căn hộ. Hãy để tôi giới thiệu cho bạn các đặc điểm của căn hộ của chúng tôi. Đầu tiên, các căn hộ của chúng tôi có các tấm pin mặt trời tạo ra điện cho hệ thống thang máy và các thiết bị khác. Ở đây trời luôn nắng nên bạn không bao giờ phải lo lắng về việc không có điện. Thứ hai, chúng tôi đã cố gắng xây dựng một cộng đồng thân thiện ở đây. Có rất nhiều không gian ngoài trời, tất cả đều kết nối với một khu vườn lớn hơn. Chúng tôi tổ chức các sự kiện hàng tuần và hàng tháng để mọi người có thể gặp nhau. Thứ ba, mỗi căn hộ đều có phòng tắm thông minh theo dõi sức khỏe của bạn và cho bạn biết khi nào cần gặp bác sĩ. Bạn cũng sẽ có rất nhiều thiết bị thông minh kết nối với trợ lý giọng nói. Những người không thích điều này có thể cho chúng tôi biết và chúng tôi sẽ tắt các tính năng thông minh cho bạn. Cuối cùng, có nhiều nơi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn, chẳng hạn như spa, phòng tập thể dục, hồ bơi và rạp chiếu phim. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc vấn đề nào, xin vui lòng liên hệ với tôi. Bạn có thể tìm thấy tôi trong văn phòng của tôi ở tầng một.

Lời giải chi tiết:

1. elevator system

Cozy Apartments use: electricity from solar panels for the (1) elevator system and other equipment.

(Căn hộ ấm cúng sử dụng: điện từ các tấm pin mặt trời cho hệ thống thang máy và các thiết bị khác.)

Thông tin: “First, our apartments have solar panels which generate electricity for the elevator system and other equipment.”

(Đầu tiên, căn hộ của chúng tôi có tấm pin mặt trời tạo ra điện cho hệ thống thang máy và các thiết bị khác.)

Đáp án: elevator system

2. outdoor spaces

To build a friendly community, there are: lots of (2) outdoor spaces and a large garden

(Để xây dựng một cộng đồng thân thiện cần có: nhiều không gian ngoài trời và một khu vườn rộng)

Thông tin: “There are lots of outdoor spaces which all connect to a larger garden.”

(Có rất nhiều không gian ngoài trời kết nối với một khu vườn lớn hơn.)

Đáp án: outdoor spaces

3. monitors

Smart features in each apartment: smart bathroom which (3) monitors and lets you know when to see a doctor

(Tính năng thông minh trong mỗi căn hộ: phòng tắm thông minh theo dõi và cho bạn biết khi nào cần gặp bác sĩ)

Thông tin: “each apartment has a smart bathroom which monitors your health and lets you know when to see a doctor.”

(mỗi căn hộ đều có phòng tắm thông minh theo dõi sức khỏe của bạn và cho bạn biết khi nào cần gặp bác sĩ.)

Đáp án: monitors

4. voice assistant

• smart appliances which connect to (4) voice assistant

(các thiết bị thông minh kết nối với trợ lý giọng nói)

Thông tin: “You'll also have lots of smart appliances which connect to a voice assistant.”

(Bạn cũng sẽ có rất nhiều thiết bị thông minh kết nối với trợ lý giọng nói.”)

Đáp án: voice assistant

5. spa

The building features: (5) spa, gym, pool, movie theater.

(Tòa nhà có: spa, phòng tập thể dục, hồ bơi, rạp chiếu phim.)

Thông tin: “there are many places which will make your life more comfortable, such as a spa, gym, pool and movie theater.”

(có rất nhiều nơi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn, chẳng hạn như spa, phòng tập thể dục, hồ bơi và rạp chiếu phim.)

Đáp án: spa

Reading

Read the email. Choos the best word (A, B, C, or D) for each space.

(Đọc email. Chọn từ đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống.)

Dear Linda,

How are you? We moved to our new house three weeks ago, and… I don’t know if I like it or not. I’m so far away from you now. Our neighborhood is on the other side of town. I wish we still lived near each other. Another thing I don’t like is there (1) __________ any movie theaters or swimming pool nearby.

The boys who live next to us (2) __________ so loud. They play music and sing karaoke a lot. I wish they were a bit quieter, especially (3) __________ the weekends.

The good thing is I have my own bedroom now, and I don’t have to sleep in a bunk bed. (4) __________ I wish my room was a bit bigger. I also wish my room had a balcony. I want to have a small garden there.

We have some new appliances in our apartment, and they’re nice. I don’t have to do the dishes or sort the trash now (5) __________ we have appliances to do that. I wish we had a robot cleaner, though. Mapping the floor is my least favorite chore.

When are you coming back from your vacation? Let’s see a movie together.

Betty

1. A. isn’t                B. are                      C. aren’t                  D. is

2. A. is                    B. were                   C. weren’t               D. are

3. A. in                    B. to                        C. on                       D. of

4. A. To                   B. Or                       C. When                  D. But

5. A. because           B. who                    C. which                  D. so

Lời giải chi tiết:

1. C

Theo sau “there are” (có) là một danh từ đếm được số nhiều “movie theaters” (rạp phim)

“any” (bất kì) dùng cho câu phủ định nên ta thêm “not” sau động từ tobe “are”.

Another thing I don’t like is there aren’t any movie theaters or swimming pool nearby.

(Một điều tôi không thích nữa là gần đó không có rạp chiếu phim hay bể bơi nào cả.)

=> Chọn C

2. D

Cấu trúc thì hiện tại đơn diễn tả sự việc ở hiện tại với động từ tobe chủ ngữ số nhiều “the boys” (những chàng trai): S + are

The boys who live next to us are so loud.

(Những chàng trai sống cạnh chúng tôi ồn ào quá.)

=> Chọn D

3. C

A. in: trong             

B. to: tới                           

C. on: trên                        

D. of: của

“on the weekends” (vào cuối tuần)

I wish they were a bit quieter, especially on the weekends.

(Tôi ước họ yên tĩnh hơn một chút, đặc biệt là vào cuối tuần.)

=> Chọn C

4. D

A. To: để      

B. Or: hoặc                       

C. When: khi          

D. But: nhưng

The good thing is I have my own bedroom now, and I don’t have to sleep in a bunk bed. But I wish my room was a bit bigger.

(Điều tốt là bây giờ tôi có phòng ngủ riêng và không phải ngủ trên giường tầng. Nhưng tôi ước phòng của tôi lớn hơn một chút.)

=> Chọn D

5. A

A. because: vì         

B. who: người mà             

C. which: cái mà               

D. so: vì vậy

I don’t have to do the dishes or sort the trash now because we have appliances to do that.

(Bây giờ tôi không phải rửa bát hay phân loại rác vì chúng tôi có thiết bị để làm việc đó.)

=> Chọn A

Bài hoàn chỉnh

Dear Linda,

How are you? We moved to our new house three weeks ago, and… I don’t know if I like it or not. I’m so far away from you now. Our neighborhood is on the other side of town. I wish we still lived near each other. Another thing I don’t like is there (1) aren’t any movie theaters or swimming pool nearby.

The boys who live next to us (2) are so loud. They play music and sing karaoke a lot. I wish they were a bit quieter, especially (3) on the weekends.

The good thing is I have my own bedroom now, and I don’t have to sleep in a bunk bed. (4) But I wish my room was a bit bigger. I also wish my room had a balcony. I want to have a small garden there.

We have some new appliances in our apartment, and they’re nice. I don’t have to do the dishes or sort the trash now (5) because we have appliances to do that. I wish we had a robot cleaner, though. Mapping the floor is my least favorite chore.

When are you coming back from your vacation? Let’s see a movie together.

Betty

Tạm dịch

Linda yêu quý,

Bạn có khỏe không? Chúng tôi đã chuyển đến ngôi nhà mới cách đây ba tuần và… tôi không biết mình có thích hay không. Bây giờ tôi đang ở rất xa bạn. Khu phố của chúng tôi ở phía bên kia của thị trấn. Ước gì chúng ta vẫn sống gần nhau. Một điều nữa tôi không thích là (1) không có rạp chiếu phim hay bể bơi nào gần đó cả.

Những chàng trai sống cạnh chúng tôi (2) thì ồn ào quá. Họ chơi nhạc và hát karaoke rất nhiều. Tôi ước gì họ yên tĩnh hơn một chút, đặc biệt là (3) vào cuối tuần.

Điều tốt là bây giờ tôi có phòng ngủ riêng và không phải ngủ trên giường tầng. (4) Nhưng tôi ước phòng của tôi rộng hơn một chút. Tôi cũng ước phòng tôi có ban công. Tôi muốn có một khu vườn nhỏ ở đó.

Chúng tôi có một số thiết bị mới trong căn hộ của mình và chúng rất đẹp. Bây giờ tôi không phải rửa bát hay phân loại rác (5) chúng tôi có thiết bị để làm việc đó. Tuy nhiên, tôi ước gì chúng ta có robot dọn dẹp. Lập bản đồ các tầng là công việc tôi ít yêu thích nhất.

Khi nào bạn trở về sau kỳ nghỉ? Hãy cùng nhau xem một bộ phim nhé.

Betty

Vocabulary

Circle the correct answers.

(Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. The __________ in my building broke down, and I had to climb the stairs to my apartment.

A. furniture             B. sensor                 C. curtain                D. elevator

2. I think the __________ is broken. It’s getting too hot.

A. air conditioner     B. voice assistant     C. bunk bed             D. monitor

3. We live in a pretty nice __________. There’s a big park, supermarket, and lots of things to do.

A. sensor                 B. neighborhood      C. game console      D. spa

4. Can you please close the __________s? It’s too bright in here.

A. appliances           B. monitor               C. curtain                D. system

5. My mom’s taking me to a __________ this weekend. It’s going to be relaxing.

A. nearby                B. neighborhood      C. spa                      D. elevator

6. The lights in my bedroom have __________s. I don’t have to worry about forgetting to turn off the lights.

A. sensor                 B. system                C. generate              D. appliance

7. My aunt gave me a __________ for my birthday. I use it to play lots of games.

A. air conditioner     B. curtain                C. game console      D. voice assistant

8. The biggest piece of __________ in my room is my bed.

A. bunk bed             B. flat-screen                     C. sensor                                D. furniture

Lời giải chi tiết:

1. D

A. furniture (n): nội thất    

B. sensor (n): cảm biến                

C. curtain (n): rèm cửa                

D. elevator (n): thang máy

The elevator in my building broke down, and I had to climb the stairs to my apartment.

(Thang máy ở tòa nhà của tôi bị hỏng và tôi phải leo cầu thang bộ lên căn hộ của mình.)

=> Chọn D

2. A

A. air conditioner (n): máy lạnh   

B. voice assistant (n): trợ lý giọng nói     

C. bunk bed (n): giường tầng                  

D. monitor (v): giám sát

I think the air conditioner is broken. It’s getting too hot.

(Tôi nghĩ điều hòa bị hỏng. Trời đang trở nên quá nóng.)

=> Chọn A

3. C

A. sensor (n): cảm biến                

B. neighborhood (n): khu phố      

C. game console (n): máy chơi game      

D. spa (n): spa

We live in a pretty nice neighborhood. There’s a big park, supermarket, and lots of things to do.

(Chúng tôi sống trong một khu phố khá đẹp. Có một công viên lớn, siêu thị và rất nhiều thứ để làm.)

=> Chọn C

4. C

A. appliances (n): thiết bị             

B. monitor (v): giám sát               

C. curtain (n): rèm cửa                 

D. system (n): hệ thống

Can you please close the curtains? It’s too bright in here.

(Bạn có thể vui lòng kéo rèm lại được không? Ở đây sáng quá.)

=> Chọn C

5. C

A. nearby (adj): không xa            

B. neighborhood (n): khu phố      

C. spa (n): spa                   

D. elevator (n): thang máy

My mom’s taking me to a spa this weekend. It’s going to be relaxing.

(Mẹ tôi sẽ đưa tôi đi spa vào cuối tuần này. Nó sẽ rất thư giãn.)

=> Chọn C

6. A

A. sensor (n): cảm biến                

B. system (n): hệ thống                

C. generate (v): tạo ra                  

D. appliance (n): thiết bi

The lights in my bedroom have sensors. I don’t have to worry about forgetting to turn off the lights.

(Đèn trong phòng ngủ của tôi có cảm biến. Tôi không phải lo lắng về việc quên tắt đèn.)

=> Chọn A

7. C

A. air conditioner (n): máy lạnh

B. curtain (n): rèm cửa                

C. game console (n): máy chơi game

D. voice assistant (n): trợ lý giọng nói

My aunt gave me a game console for my birthday. I use it to play lots of games.

(Dì của tôi đã tặng tôi một máy chơi game vào ngày sinh nhật của tôi. Tôi sử dụng nó để chơi rất nhiều trò chơi.)

=> Chọn C

8. D

A. bunk bed (n): giường tầng       

B. flat-screen (n): màn hình phẳng          

C. sensor (n): cảm biến                

D. furniture (n): nội thất

The biggest piece of furniture in my room is my bed.

(Đồ nội thất lớn nhất trong phòng của tôi là chiếc giường.)

=> Chọn D

Grammar

Use the correct form of the given word in each sentence.

(Sử dụng dạng đúng của từ cho sẵn trong mỗi câu.)

1. John _______________ his apartment was in a nicer neighborhood. (wish)

2. We are shopping for a safety system that will _______________ us in case of an emergency. (contact)

3. I wish there _______________ more wildlife in our neighborhood. (be)

4. My brother wishes he _______________ more people in his class. (know)

5. The family which _______________ down the road is moving away. (live)

6. We wish you _______________ live so far away. (do not)

7. Please give us some suggestion for smart appliances that _______________ to our phones. (connect)

8. Our TV is so old. I wish we _______________ a flat-screen TV that also connected to the internet. (have)

Lời giải chi tiết:

1. wishes

Cấu trúc thì hiện tại đơn diễn tả sự vật ở hiện tại với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.

John wishes his apartment was in a nicer neighborhood.

(John ước gì căn hộ của anh ấy ở một khu phố đẹp hơn.)

Đáp án: wishes

2. contact

Theo sau động từ khiếm khuyết “will” (sẽ) cần một động từ nguyên thể Vo (nguyên thể).

We are shopping for a safety system that will contact us in case of an emergency.

(Chúng tôi sẽ mua một hệ thống an toàn sẽ liên hệ với chúng tôi trong trường hợp khẩn cấp.)

Đáp án: contact

3. was

Cấu trúc viết câu “wish” (ước) một việc không có ở hiện tại với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + wish + S + was.

I wish there was more wildlife in our neighborhood.

(Tôi ước có nhiều động vật hoang dã hơn trong khu phố của chúng tôi.)

Đáp án: was

4. knew

Cấu trúc viết câu “wish” (ước) một việc không có ở hiện tại với động từ thường: S + wish + S + V2/ed.

My brother wishes he knew more people in his class.

(Anh trai tôi ước gì anh ấy quen được nhiều người hơn trong lớp.)

Đáp án: knew

5. lives

Theo sau đại từ quan hệ “which” thay thế cho “family” (gia đình) cần một động từ chia thì.

Cấu trúc thì hiện tại đơn diễn tả sự vật ở hiện tại với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.

The family which lives down the road is moving away.

(Gia đình sống ở cuối đường đang chuyển đi nơi khác.)

Đáp án: lives

6. didn’t live

Cấu trúc viết câu “wish” (ước) một việc không có ở hiện tại với động từ thường ở dạng phủ định: S + wish + S + didn’t + Vo (nguyên thể).

We wish you didn’t live live so far away.

(Chúng tôi ước gì bạn không sống quá xa.)

Đáp án: didn’t live

7. connect

Theo sau đại từ quan hệ “that” thay thế cho “smart appliances” (thiết bị thông minh) cần một động từ chia thì.

Cấu trúc thì hiện tại đơn diễn tả sự vật ở hiện tại với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

Please give us some suggestion for smart appliances that connect to our phones.

(Hãy cho chúng tôi một số gợi ý về các thiết bị thông minh cái mà kết nối với điện thoại của chúng tôi.)

Đáp án: connect

8. had

Cấu trúc viết câu “wish” (ước) một việc không có ở hiện tại với động từ thường: S + wish + S + V2/ed.

Our TV is so old. I wish we had a flat-screen TV that also connected to the internet.

(TV của chúng tôi đã quá cũ. Tôi ước chúng tôi có một chiếc TV màn hình phẳng cũng được kết nối với internet.)

Đáp án: had

Pronunciation a

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1.  A. appliance        B. generate              C. monitor               D. furniture

2.  A. sensor            B. curtain                C. nearby                 D. console

Lời giải chi tiết:

1. B

A. appliance            /əˈplaɪəns/

B. generate              /ˈdʒɛnəˌreɪt/

C. monitor               /ˈmɒnɪtə/

D. furniture             /ˈfɜːnɪtʃə/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

2. C

A. sensor                 /ˈsɛnsər/

B. curtain                /ˈkɜːrtən/

C. nearby                 /nɪəˈbaɪ/

D. console               /ˈkɒnsəʊl/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Pronunciation b

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)

1.  A. appliance        B. electricity            C. monitor               D. assistant

2.  A. elevator          B. furniture              C. curtain                D. flat-screen

Lời giải chi tiết:

1. A

A. appliance            /əˈplaɪəns/

B. electricity            /ɪˌlɛkˈtrɪsɪti/

C. monitor               /ˈmɒnɪtə/

D. assistant              /əˈsɪstənt/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ai/, các phương án còn lại phát âm /i/

Chọn A

2. B

A. elevator              /ˈɛlɪˌveɪtə/

B. furniture              /ˈfɜːnɪtʃə/

C. curtain                /ˈkɜːrtən/

D. flat-screen          /flæt skriːn/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /t/

Chọn B

In the Real World

Look at the advertisements. Choose the best answer.

(Nhìn vào các quảng cáo. Hãy chọn đáp án đúng nhất.)

1. What does this advertisement NOT say the house has?

A. a temperature sensor

B. safety locks

C. a garden

D. a voice assistant

 

2. What can you do in Haven Homes?

A. eat fresh food at the mall

B. go shopping in the town center

C. do exercise in the parks

D. watch movies comfortably

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Quảng cáo 1:

Smart House for Sale

Come see the house of the future.

Features include:

• safety system that locks doors and turns off electronic devices when you're away

• smart garden which waters plants and has a sensor to keep the perfect temperature for your plants

(Bán nhà thông minh

Hãy đến xem ngôi nhà của tương lai.

Các tính năng bao gồm:

• hệ thống an toàn khóa cửa và tắt các thiết bị điện tử khi bạn đi vắng

• khu vườn thông minh tưới cây và có cảm biến để giữ nhiệt độ hoàn hảo cho cây của bạn)

 

Quảng cáo 2:

Move to Haven Homes, the safest neighborhood in the USA!

• comfortable movie theater

• perfect for families

• great supermarket with fresh fruit and vegetables

• mall with all your favorite stores

Haven Homes even has five beautiful parks and a pool perfect for people who are looking to do exercise or have a picnic.

(Chuyển đến Haven Homes, khu phố an toàn nhất nước Mỹ!

rạp chiếu phim thoải mái

• hoàn hảo cho gia đình

• siêu thị tuyệt vời với trái cây và rau quả tươi

• trung tâm mua sắm với tất cả các cửa hàng yêu thích của bạn

Haven Homes thậm chí còn có năm công viên xinh đẹp và một hồ bơi hoàn hảo cho những người muốn tập thể dục hoặc đi dã ngoại.)

Lời giải chi tiết:

1. D

What does this advertisement NOT say the house has?

(Quảng cáo này KHÔNG nói ngôi nhà có gì?)

A. a temperature sensor

(cảm biến nhiệt độ)

B. safety locks

(khóa an toàn)

C. a garden

(một khu vườn)

D. a voice assistant

(một trợ lý giọng nói)

=> Chọn D

2. C

What can you do in Haven Homes?

(Bạn có thể làm gì ở Haven Homes?)

A. eat fresh food at the mall

(ăn thực phẩm tươi sống tại trung tâm thương mại)

B. go shopping in the town center

(đi mua sắm ở trung tâm thị trấn)

C. do exercise in the parks

(tập thể dục ở công viên)

D. watch movies comfortably

(xem phim thoải mái)

=> Chọn C

Conversation

Choose the correct answer (A, B, C, or D).

(Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Megan: “Why would people want to live here?”

    Tom: “These apartments are perfect for people ________ want to live in a quiet neighborhood.”

A. to                        B. who                    C. because               D. which

2. James: “Do you like your bedroom?”

    Ella: “Yes, I do. But I wish it was bigger and had darker ________. The sun is very bright in the morning.”

A. voice assistants   B. elevators             C. curtains               D. spas

3. Chris: “Do you like your neighborhood?”

    Jenny: “Yes. There are lots of nice things nearby. ________”

A. And you?            B. I have a bunk bed           C. That’s great                          D. My bedrooms is big.

4. David: “Our smart mirror has sensors and cameras ________ monitor your health.”

    Emma: “Wow. That sounds amazing.”

A. so                       B. which                  C. who                    D. can

Lời giải chi tiết:

1. B

A. to: tới                

B. who: người mà             

C. because: vì         

D. which: cái mà

Megan: “Why would people want to live here?”

Tom: “These apartments are perfect for people who want to live in a quiet neighborhood.”

(Megan: “Tại sao mọi người lại muốn sống ở đây?”

Tom: “Những căn hộ này hoàn hảo cho những người muốn sống trong một khu phố yên tĩnh.”)

Chọn B

2. C

A. voice assistants (n): trợ lý giọng nói

B. elevators (n): thang máy          

C. curtains (n): rèm cửa               

D. spas (n): spa

James: “Do you like your bedroom?”

Ella: “Yes, I do. But I wish it was bigger and had darker curtains. The sun is very bright in the morning.”

(James: “Bạn có thích phòng ngủ của mình không?”

Ella: “Vâng, tôi biết. Nhưng tôi ước nó lớn hơn và có rèm tối hơn. Buổi sáng mặt trời rất chói.”)

Chọn C

3. C

A. And you? (Còn bạn?)              

B. I have a bunk bed (Tôi có một chiếc giường tầng)   

C. That’s great (Thật tuyệt vời ()   

D. My bedrooms is big. (Phòng ngủ của tôi rất lớn.)

Chris: “Do you like your neighborhood?”

Jenny: “Yes. There are lots of nice things nearby. That’s great

(Chris: “Bạn có thích khu phố của mình không?”

Jenny: “Ừ. Có rất nhiều điều tốt đẹp gần đó. Thật tuyệt")

Chọn C

4. B

A. so: nên               

B. which: cái mà               

C. who: người mà             

D. can: có thể

David: “Our smart mirror has sensors and cameras which monitor your health.”

Emma: “Wow. That sounds amazing.”

(David: “Gương thông minh của chúng tôi có cảm biến và camera theo dõi sức khỏe của bạn.”

Emma: “Chà. Nghe có vẻ tuyệt qá.")

Chọn B

Speaking

In pairs: Discuss the best smart features a house can have. Then, discuss what features you think houses in the future might have.

(Theo cặp: Thảo luận về những tính năng thông minh tốt nhất mà một ngôi nhà có thể có. Sau đó, thảo luận về những đặc điểm mà bạn nghĩ ngôi nhà trong tương lai có thể có.)

Lời giải chi tiết:

Currently, the best smart features for a house include things like smart thermostats, which you can control from your phone and learn your habits to save energy. There are also smart lights that you can change with your phone and smart cameras that keep an eye on your home even when you're not there. Smart locks mean you can unlock your door without a key, and they're more secure too. In the future, we might see even cooler stuff like virtual reality tools for designing and fixing things in your home, super smart assistants that can do lots of tasks, and appliances that use less energy and help the environment. As technology gets better, our homes will keep getting smarter and easier to use.

(Hiện tại, các tính năng thông minh tốt nhất cho một ngôi nhà bao gồm những thứ như bộ điều nhiệt thông minh mà bạn có thể điều khiển từ điện thoại và học thói quen tiết kiệm năng lượng. Ngoài ra còn có đèn thông minh mà bạn có thể thay đổi bằng điện thoại và camera thông minh để theo dõi ngôi nhà của bạn ngay cả khi bạn không ở đó. Khóa thông minh có nghĩa là bạn có thể mở khóa cửa mà không cần chìa khóa và chúng cũng an toàn hơn. Trong tương lai, chúng ta có thể thấy những thứ thú vị hơn như công cụ thực tế ảo để thiết kế và sửa chữa đồ đạc trong nhà, trợ lý siêu thông minh có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ và các thiết bị sử dụng ít năng lượng hơn và giúp ích cho môi trường. Khi công nghệ trở nên tốt hơn, ngôi nhà của chúng ta sẽ ngày càng thông minh hơn và dễ sử dụng hơn.)

Writing

Write about your house and neighborhood. Write about what you like, and what you wish was different. Write 100 to 120 words.

(Viết về ngôi nhà và khu phố của bạn. Viết về những gì bạn thích và những gì bạn mong muốn khác đi. Viết 100 đến 120 từ.)

Lời giải chi tiết:

I live in a cozy house nestled in a peaceful neighborhood. I love the tranquility here, especially in the evenings when I can unwind and enjoy the quiet surroundings. The neighbors are friendly, and there's a sense of community that I appreciate. However, I wish there were more green spaces or parks nearby where I could relax and enjoy nature. Additionally, better access to public transportation would be convenient for commuting. Overall, I'm grateful for my comfortable home and the sense of belonging in my neighborhood, but some improvements could enhance the overall quality of life.

(Tôi sống trong một ngôi nhà ấm cúng nép mình trong một khu phố yên bình. Tôi yêu sự yên tĩnh ở đây, đặc biệt là vào buổi tối khi tôi có thể thư giãn và tận hưởng khung cảnh yên tĩnh xung quanh. Hàng xóm rất thân thiện và có tinh thần cộng đồng mà tôi đánh giá cao. Tuy nhiên, tôi ước có nhiều không gian xanh hoặc công viên gần đó để tôi có thể thư giãn và tận hưởng thiên nhiên. Ngoài ra, việc tiếp cận tốt hơn với phương tiện giao thông công cộng sẽ thuận tiện cho việc đi lại. Nhìn chung, tôi rất biết ơn về ngôi nhà thoải mái và cảm giác thân thuộc trong khu phố của mình, nhưng một số cải tiến có thể nâng cao chất lượng cuộc sống nói chung.)


Bình chọn:
4 trên 5 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 3

    In pairs: Look at the pictures. a. Read Alex’s blog below. What is it mainly about?b. Now, read and choose the correct answers. d. In pairs: Would you like to live in Alex's dream house? Why (not)? a. Read about using parallel structures, then read Alex's blog again. Underline the parts that have parallel structures, then write what part of speech she used after each parallel structure.

  • Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 2

    In pairs: Look at the pictures. What can you see? Do you think they are important things to have in or near your home? Why? a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.b. In pairs: Use the new words to talk about things you already have in your home and what you want your room to have.

  • Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 1

    In pairs: Look at the pictures. What do you think the devices in the pictures do? Would you like to have similar devices in your home? Why (not)? a. Read the sentences, then match the words with the definitions. Listen and repeat. b. In pairs: Use the new words to talk about things you want to have in your house. I want to have lots of appliances and a voice assistant.

  • Luyện tập từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World

    Tổng hợp từ vựng Unit 3. Living environment Tiếng Anh 9 iLearn Smart World

  • Tiếng Anh 9 iLearn Smart World Unit 3 Từ vựng

    Tổng hợp từ vựng Unit 3: Living environment Tiếng Anh 9 iLearn Smart World

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - iLearn Smart World - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí