Tiếng Anh 11, soạn Anh 11 bright hay nhất Unit 3: Global warming and Ecological systems

Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 3c. Listening


1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1-4) and underline the key words. b) What do you think the dialogue is about? 2. Listen to the dialogue and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false). 3. You are going to listen to a lecture about ecosystems. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones? 4. Now listen to the lecture. For questions (1-3), choose the best answer (A, B

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 a

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1-4) and underline the key words.

(Bạn sắp nghe một cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu (1-4) và gạch dưới các từ khóa.)

1. Janie read about an environmental group during science class. ______

2. Janie says that most of the Earth's animals live in jungles. ______

3. Neil and Janie have volunteered with the same environmental group. ______

4. Neil sold environmentally-friendly items as a volunteer. ______

Lời giải chi tiết:

1. Janie read about an environmental group during science class.

(Janie đọc về một nhóm bảo vệ môi trường trong lớp khoa học.)

2. Janie says that most of the Earth's animals live in jungles.

(Janie nói rằng hầu hết các loài động vật trên Trái đất đều sống trong rừng rậm.)

3. Neil and Janie have volunteered with the same environmental group.

(Neil và Janie đã tình nguyện tham gia cùng một nhóm bảo vệ môi trường.)

4. Neil sold environmentally-friendly items as a volunteer.

(Neil đã bán các mặt hàng thân thiện với môi trường với tư cách là một tình nguyện viên.)

Bài 1 b

b) What do you think the dialogue is about?

(Bạn nghĩ đoạn hội thoại nói về cái gì?)

A. what Janie and Neil learned during science class

(những gì Janie và Neil học được trong lớp khoa học)

B. the ways that environmental groups raise money

(cách mà các nhóm môi trường gây quỹ)

C. the importance of protecting the environment

(tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường)

D. which environmental group to join

(nhóm môi trường để tham gia)

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C. the importance of protecting the environment

(tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường)

Bài 2

2. Listen to the dialogue and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false).

(Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Neil: Hey Janie, what are you doing?

Janie: Oh! Hi, Neil! I’m just filling out to sign out form. I’m going to volunteer with the local environment for charity. They meet twice a week and on community center in town.

Neil: Really? How did you hear about that organization?

Janie: Mr. Milk just told me about it in science class. It’s a group that helps to protect the planet’s jungles. That’s so important, not just because they reduce global temperatures but also because they are homes for wildlife. As a matter of fact, the Earth’s jungles are home to 80% of its animals, plants and insects.

Neil: That’s amazing! So what does the group do?

Janie: Well, they raise money to protect these places from forest fire, farming, and deforestation. They also run social media campaigns to show people how to reduce carbon footprint and fight global warming.

Neil: Last summer, I volunteered with another group. I helped raise awareness about the melting ice caps and sold cloth bags and reusable cups to reduce plastic waste in our oceans.

Janie: Great. We need to raise awareness of oceans and climate change, so natural disasters like floods, and hurricanes don’t become even more common.

Tạm dịch:                   

Neil: Này Janie, bạn đang làm gì vậy?

Janie: Ồ! Chào Neil! Tôi chỉ đang điền vào biểu mẫu đăng kí. Tôi sẽ xung phong tình nguyện với môi trường địa phương để làm từ thiện. Họ gặp nhau hai lần một tuần và tại trung tâm cộng đồng trong thị trấn.

Neil: Thật sao? Làm thế nào bạn biết về tổ chức đó?

Janie: Thầy Milk vừa nói với tôi về điều đó trong lớp khoa học. Đó là một nhóm giúp bảo vệ các khu rừng trên hành tinh. Điều đó rất quan trọng, không chỉ vì chúng làm giảm nhiệt độ toàn cầu mà còn vì chúng là nhà của động vật hoang dã. Trên thực tế, các khu rừng trên Trái đất là nơi sinh sống của 80% động vật, thực vật và côn trùng.

Neil:Thật tuyệt vời! Vậy nhóm làm gì?

Janie: Chà, họ quyên góp tiền để bảo vệ những nơi này khỏi cháy rừng, canh tác và phá rừng. Họ cũng chạy các chiến dịch truyền thông xã hội để chỉ cho mọi người cách giảm lượng khí thải carbon và chống lại sự nóng lên toàn cầu.

Neil: Mùa hè năm ngoái, tôi tình nguyện với một nhóm khác. Tôi đã giúp nâng cao nhận thức về băng tan và bán túi vải và cốc có thể tái sử dụng để giảm rác thải nhựa trong đại dương của chúng ta.

Janie: Tuyệt vời. Chúng ta cần nâng cao nhận thức về đại dương và biến đổi khí hậu, để các thảm họa thiên nhiên như lũ lụt và bão không trở nên phổ biến hơn.

Lời giải chi tiết:

1. F

2. F

3. F

4. T

1. F

Janie read about an environmental group during science class. 

(Janie đọc về một nhóm bảo vệ môi trường trong lớp khoa học.)

Thông tin: Mr. Milk just told me about it in science class.

(Thầy Milk vừa nói với tôi về điều đó trong lớp khoa học.)

2. F

Janie says that most of the Earth's animals live in jungles. 

(Janie nói rằng hầu hết các loài động vật trên Trái đất đều sống trong rừng rậm.)

Thông tin: As a matter of fact, the Earth’s jungles are home to 80% of its animals, plants and insects.

(Trên thực tế, các khu rừng trên Trái đất là nơi sinh sống của 80% động vật, thực vật và côn trùng.)

3. F

Neil and Janie have volunteered with the same environmental group. 

(Neil và Janie đã tình nguyện tham gia cùng một nhóm bảo vệ môi trường.)

Thông tin: Last summer, I volunteered with another group.

(Mùa hè năm ngoái, tôi tình nguyện với một nhóm khác.)

4. T

Neil sold environmentally-friendly items as a volunteer. 

(Neil đã bán các mặt hàng thân thiện với môi trường với tư cách là một tình nguyện viên.)

Thông tin: I helped raise awareness about the melting ice caps and sold cloth bags and reusable cups to reduce plastic waste in our oceans.

(Tôi đã giúp nâng cao nhận thức về băng tan và bán túi vải và cốc có thể tái sử dụng để giảm rác thải nhựa trong đại dương của chúng ta.)

Bài 3

3. You are going to listen to a lecture about ecosystems. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones?

(Bạn sẽ nghe một bài giảng về hệ sinh thái. Đọc câu hỏi và trả lời các lựa chọn. Những lựa chọn trả lời nào bạn nghĩ sẽ là những lựa chọn đúng?)

1. What is Dr Cord's research about?

A. how scientists study the damage to ecosystems

B. how to repair the damage to ecosystems

C. the effects of human activities on ecosystems

D. how ecosystems are homes for life on Earth

2. Which activity does Dr Cord think is an easy solution to the environment problems?

A. planting more trees in the forests

B. cleaning up plastic in the oceans

C. building more farmlands

D. repairing ponds and rivers

3. What does Dr Cord believe is the best way to protect ecosystems?

A. a clean-up project

B. a global effort

C. a change in individual habits

D. a farmland protection plan

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Nghiên cứu của Tiến sĩ Cord là gì?

A. cách các nhà khoa học nghiên cứu thiệt hại đối với hệ sinh thái

B. làm thế nào để sửa chữa thiệt hại cho các hệ sinh thái

C. tác động của các hoạt động của con người đối với hệ sinh thái

D. hệ sinh thái là ngôi nhà cho sự sống trên Trái Đất như thế nào

2. Hoạt động nào mà Tiến sĩ Cord nghĩ là một giải pháp dễ dàng cho các vấn đề môi trường?

A. trồng thêm cây trong rừng

B. làm sạch nhựa trong đại dương

C. xây dựng thêm đất canh tác

D. sửa ao, sông

3. Tiến sĩ Cord tin rằng cách tốt nhất để bảo vệ hệ sinh thái là gì?

A. một dự án làm sạch

B. một nỗ lực toàn cầu

C. một sự thay đổi trong thói quen cá nhân

D. một kế hoạch bảo vệ đất nông nghiệp

Bài 4

4. Now listen to the lecture. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Bây giờ nghe phần bài giảng. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Good morning! I am Dr Cord – an environmental scientist. Today, I want to talk about the damage to our ecosystems. As you probably know, ecosystems are home to live faunas. We talk a lot about ways to stop the damage we are doing to ecosystems and protect them. My research involves fixing the damage we have already done though. For example, we lose millions of hectares of forest each year, anyone can plant trees to clean up greenhouse gases and it’s not difficult to do. By planting new forest, we prevent drought from happening and save that farmland. More and more trees reduce global warming that causes bad drought. Of course, this is not enough. We have to clean up plastic in the oceans and rebuild homes and rivers. The question how we get these things done finally help ecosystems. Suddenly, each person should help as much as possible and many governments should start a project. In the end, what is most effective if all countries worldwide to get together and the green of the plant repair and protect the environment?  

Tạm dịch:

Chào buổi sáng! Tôi là Tiến sĩ Cord – một nhà khoa học môi trường. Hôm nay, tôi muốn nói về thiệt hại đối với hệ sinh thái của chúng ta. Như bạn có thể biết, hệ sinh thái là nơi sinh sống của các loài động vật. Chúng tôi nói rất nhiều về những cách để ngăn chặn thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho hệ sinh thái và bảo vệ chúng. Tuy nhiên, nghiên cứu của tôi liên quan đến việc sửa chữa những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra. Ví dụ, chúng ta mất hàng triệu ha rừng mỗi năm, ai cũng có thể trồng cây để làm sạch khí nhà kính và điều đó không khó thực hiện. Bằng cách trồng rừng mới, chúng tôi ngăn chặn hạn hán xảy ra và tiết kiệm đất nông nghiệp đó. Ngày càng có nhiều cây xanh làm giảm sự nóng lên toàn cầu gây hạn hán tồi tệ. Tất nhiên, điều này là không đủ. Chúng ta phải làm sạch nhựa trong đại dương và xây dựng lại nhà cửa và sông ngòi. Câu hỏi chúng ta hoàn thành những điều này cuối cùng đã giúp ích cho hệ sinh thái. Đột nhiên, mỗi người nên giúp đỡ càng nhiều càng tốt và nhiều chính phủ nên bắt đầu một dự án. Cuối cùng, điều gì là hiệu quả nhất nếu tất cả các quốc gia trên toàn thế giới cùng nhau sửa chữa và bảo vệ môi trường xanh?

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. B

1. B

What is Dr Cord's research about?

(Nghiên cứu của Tiến sĩ Cord là gì?)

A. how scientists study the damage to ecosystems

(cách các nhà khoa học nghiên cứu thiệt hại đối với hệ sinh thái)

B. how to repair the damage to ecosystems

(làm thế nào để sửa chữa thiệt hại cho các hệ sinh thái)

C. the effects of human activities on ecosystems

(tác động của các hoạt động của con người đối với hệ sinh thái)

D. how ecosystems are homes for life on Earth

(hệ sinh thái là ngôi nhà cho sự sống trên Trái đất như thế nào)

Thông tin: My research involves fixing the damage we have already done though.

(Tuy nhiên, nghiên cứu của tôi liên quan đến việc sửa chữa những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra.)

2. A

Which activity does Dr Cord think is an easy solution to the environment problems?

(Hoạt động nào mà Tiến sĩ Cord nghĩ là một giải pháp dễ dàng cho các vấn đề môi trường?)

A. planting more trees in the forests

(trồng thêm cây trong rừng)

B. cleaning up plastic in the oceans

(làm sạch nhựa trong đại dương)

C. building more farmlands

(xây dựng thêm đất canh tác)

D. repairing ponds and rivers

(sửa ao, sông)

Thông tin: For example, we lose millions of hectares of forest each year, anyone can plant trees to clean up greenhouse gases and it’s not difficult to do.

(Ví dụ, chúng ta mất hàng triệu ha rừng mỗi năm, ai cũng có thể trồng cây để làm sạch khí nhà kính và điều đó không khó thực hiện.)

3. B

What does Dr Cord believe is the best way to protect ecosystems?

(Tiến sĩ Cord tin rằng cách tốt nhất để bảo vệ hệ sinh thái là gì?)

A. a clean-up project

(một dự án làm sạch)

B. a global effort

(một nỗ lực toàn cầu)

C. a change in individual habits

(một sự thay đổi trong thói quen cá nhân)

D. a farmland protection plan

(một kế hoạch bảo vệ đất nông nghiệp)

Thông tin: In the end, what is most effective if all countries worldwide to get together and the green of the plant repair and protect the environment?

(Cuối cùng, điều gì là hiệu quả nhất nếu tất cả các quốc gia trên toàn thế giới cùng nhau sửa chữa và bảo vệ môi trường xanh?)

Fun time

Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

(Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Dad: Jim, what are you doing?

Son: We have put off / put on doing something about global warming for too long. This should help.

Phương pháp giải:

put off: to delay (trì hoãn)

put on: to turn on/ switch on (bật)

Lời giải chi tiết:

Dad: Jim, what are you doing?

(Bố: Jim, con đang làm gì vậy?)

Son: We have put off doing something about global warming for too long. This should help.

(Con trai: Chúng ta đã trì hoãn việc làm điều gì đó về sự nóng lên toàn cầu quá lâu. Thứ này sẽ giúp ích.)


Bình chọn:
4.5 trên 6 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 3d. Speaking

    1. Fill in each gap with recycle, eat, drink, use, shop, get, drive or take. b) Listen and check. Then do the test. c) How big is your carbon footprint? Tell your partner. 2. Listen and read the dialogue. What are Melanie's and Sam's suggestions about reducing their carbon footprints? b) Which of the underlined phrases/ sentences are used for making suggestions? agreeing? disagreeing? Think of more similar phrases/sentences.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 3e. Writing

    1. a) Read the essay. What is it about? b) Read the essay again. Which paragraph in the essay... c) What are the introduction, main body, and conclusion in the essay? d) What are the topic and supporting sentences in the body paragraphs? 2. Match the suggestions (1-2) to the expected results (a-b). Then form topic and supporting sentences as in the example.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 3b. Grammar

    1. Read the sentences (1-3) and match them to their uses (a-c). 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 3. Use the verbs save, help, visit, throw, not/repair and not/do in the correct forms of the Present Perfect to complete the sentences. 4. Rearrange the words to make complete sentences. 5. Choose the correct verb form.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 3a. Reading

    1. Read the title and look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to find out. 2. Read the text. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS. 3. Read the text again and identify the author’s purpose. Choose the best answer. 4. Complete the newspaper headlines (1-8) with Hurricane, Ice Caps, Floods, Heatwave, Wildfire, Sea Levels, Drought and Landslide. Then listen and check. 5. Which effects of global warming in Exercise 4 has your country experienced

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 Introduction

    1. Listen and repeat. 2. Complete the statements with the words (1-6) from Exercise 1. Then listen and check. 3. Listen and mark the stressed syllable. Then listen again and repeat. Practise saying them with a partner. 4. Listen and match the speakers (A-C) to the ecosystems (1-6) in Exercise 1. What ecosystems are they talking about? 5. Which ecosystems in Exercise 1 exist/don’t exist in your country? Which one have you been to? Tell your partner.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí