Từ điển Toán 11 | Các dạng bài tập Toán 11 Phương trình, bất phương trình mũ và logarit - Từ điển ..

Phương trình logarit là gì? Cách giải phương trình logarit theo dạng - Toán 11

1. Định nghĩa phương trình logarit

Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn trong biểu thức dưới dấu logarit.

Phương trình logarit cơ bản có dạng \({\log _a}x = b\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

Ví dụ: \({\log _7}(x + 1) = 2\), \({\log _2}({x^2} + x + 1) = 3\) là các phương trình logarit.

2. Nghiệm của phương trình logarit cơ bản

Phương trình logarit cơ bản có dạng \({\log _a}x = b\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {a^b}\).

Nhận xét: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì:

+ \({\log _a}f(x) = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f(x) > 0\\f(x) = {a^b}\end{array} \right.\).

+ \({\log _a}f(x) = {\log _a}g(x) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f(x) > 0\\f(x) = g(x)\end{array} \right.\).

3. Cách giải phương trình logarit theo dạng

Dạng 1: Phương trình mũ cơ bản

Áp dụng công thức nghiệm của phương trình logarit cơ bản.

Phương trình logarit cơ bản có dạng \({\log _a}x = b\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {a^b}\).

Lưu ý: Phương trình vô nghiệm khi b < 0.

Ví dụ minh hoạ:

Giải các phương trình sau:

a) \({\log _2}x = 5\);

b) \({\log _4}(x - 2) = 2\);

c) \({\log _2}(1 - x) = 2\);

d) \({\log _2}\left| {x - 1} \right| = 3\);

e) \({\log _{\sqrt[4]{2}}}{({x^2} - 2)^2} = 8\);

f) \({\log _2}\sqrt {{x^2} + 5}  = 3\).

Giải:

a) \({\log _2}x = 5 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{x = {2^5}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 32\).

b) \({\log _4}(x - 2) = 2 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 2}\\{x - 2 = {4^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 2}\\{x = 18}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 18\).

c) \({\log _2}(1 - x) = 2 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 - x > 0}\\{1 - x = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < 1}\\{x =  - 3}\end{array}} \right.\)

d) \({\log _2}\left| {x - 1} \right| = 3 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 \ne 0}\\{\left| {x - 1} \right| = {2^3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 8\\x - 1 =  - 8\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 9\\x =  - 7\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 9\).

e) \({\log _{\sqrt[4]{2}}}{({x^2} - 2)^2} = 8 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 2 \ne 0}\\{{{({x^2} - 2)}^2} = {{(\sqrt[4]{2})}^8}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne  \pm \sqrt 2 }\\{{{({x^2} - 2)}^2} = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  \pm \sqrt 2 \\\left[ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\{x^2} = 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  \pm \sqrt 2 \\\left[ \begin{array}{l}x =  - 2 \vee x = 2\\{x^2} = 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2 \vee x = 2\end{array} \right.\).

f) Điều kiện: \({x^2} + 5 > 0\) \(\forall x\).

\({\log _2}\sqrt {{x^2} + 5}  = 3 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 5}  = 8 \Leftrightarrow {x^2} + 5 = 64 \Leftrightarrow {x^2} = 59 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt {59} \) (TM).

Dạng 2: Phương trình logarit đưa về cùng cơ số

Cho \(1 \ne a > 0\). Với các biểu thức f(x) và g(x) xác định, ta thường đưa các phương trình logarit về các dạng cơ bản sau:

Loại 1: \({\log _a}f(x) = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f(x) > 0\\f(x) = {a^b}\end{array} \right.\).

Loại 2: \({\log _a}f(x) = {\log _a}g(x) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f(x) > 0\\f(x) = g(x)\end{array} \right.\).

Ví dụ minh hoạ:

Giải các phương trình sau:

a) \(\ln (x + 1) + \ln (x + 3) = \ln (x + 7)\);

b) \(2{\log _2}({x^2} - x - 1) = {\log _{\sqrt 2 }}(x - 1)\);

c) \({\log _4}(x + 12).{\log _x}2 = 1\);

d) \({\log _3}(x + 4) + 2{\log _9}(14 - x) = 4\).

Giải:

a) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 1 > 0}\\{x + 3 > 0 \Leftrightarrow x >  - 1}\\{x + 7 > 0}\end{array}} \right.\).

\(\ln (x + 1) + \ln (x + 3) = \ln (x + 7)\)

\( \Leftrightarrow \ln \left[ {(x + 1)(x + 3)} \right] = \ln (x + 7) \Leftrightarrow (x + 1)(x + 3) = x + 7 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x =  - 4}\end{array}} \right.\).

Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của phương trình là \(x = 1\).

b) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - x - 1 > 0}\\{x - 1 > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\x < \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\).

\(2{\log _2}\left( {{x^2} - x - 1} \right) = {\log _{\sqrt 2 }}(x - 1)\)

\( \Leftrightarrow 2{\log _2}\left( {{x^2} - x - 1} \right) = 2{\log _2}(x - 1)\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{x^2} - x - 1} \right) = {\log _2}(x - 1) \Leftrightarrow {x^2} - x - 1 = x - 1 \Leftrightarrow x = 2\).

Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của phương trình là \(x = 2\).

c) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 12 > 0}\\{x > 0}\\{x \ne 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x >  - 12}\\{x > 0}\\{x \ne 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{x \ne 1}\end{array}} \right.\).

\({\log _4}(x + 12).{\log _x}2 = 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}{\log _2}(x + 12).\frac{1}{{{{\log }_2}x}} = 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}(x + 12) = 2{\log _2}x\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}(x + 12) = {\log _2}{x^2} \Leftrightarrow  - {x^2} + x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 3{\mkern 1mu} (L)}\\{x = 4{\mkern 1mu} (N)}\end{array}} \right.\).

Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của phương trình là \(x = 4\).

d) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 4 > 0}\\{14 - x > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x >  - 4}\\{x < 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow  - 4 < x < 14\).

\({\log _3}(x + 4) + 2{\log _9}(14 - x) = 4\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}(x + 4) + 2{\log _3}(14 - x) = 4\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}(x + 4) + {\log _3}(14 - x) = 4\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}[(x + 4).(14 - x)] = 4\)

\( \Leftrightarrow (x + 4)(14 - x) = {3^4} \Leftrightarrow  - {x^2} + 10x + 56 = {3^4} \Leftrightarrow x = 5\).

Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của phương trình là \(x = 5\).

Dạng 3: Phương trình logarit dùng mũ hoá

Cho \(1 \ne a > 0\). Với các biểu thức f(x) và g(x) xác định, ta thường đưa các phương trình logarit về dạng: \({\log _a}f(x) = g(x)\) \((0 < a \ne 1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f(x) > 0\\f(x) = {a^{g(x)}}\end{array} \right.\).

Ví dụ minh hoạ:

a) \({\log _{{x^2}}}(3 - 2x) = 1\);

b) \({\log _{5 - x}}({x^2} - 2x + 64) = 2\);

c) \({\log _2}({5^{x + 1}} - {25^x}) = 2\);

d) \(\log ({25^x} - {2^{2x + 1}}) = x\);

e) \({\log _2}(9 - {2^x}) = 3 - x\);

f) \({\log _2}({4^x} + 4) = x - {\log _{0.5}}({2^{x + 1}} - 3)\).

Giải:

a) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} > 0}\\{{x^2} \ne 1}\\{3 - 2x > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne 0}\\{x \ne  \pm 1}\\{x < \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\).

\({\log _{{x^2}}}(3 - 2x) = 1 \Leftrightarrow 3 - 2x = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x =  - 3}\end{array}} \right.\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \{  - 3\} \).

b) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - x > 0}\\{5 - x \ne 1}\\{{x^2} - 2x + 64 > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < 5}\\{x \ne 4}\end{array}} \right.\).

\({\log _{5 - x}}({x^2} - 2x + 64) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 64 = {(5 - x)^2}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 64 = 25 - 10x + {x^2} \Leftrightarrow 8x =  - 39 \Leftrightarrow x =  - \frac{{39}}{8}\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ { - \frac{{39}}{8}} \right\}\).

c) Điều kiện: \({5^{x + 1}} - {25^x} > 0\).

\({\log _2}\left( {{5^{x + 1}} - {{25}^x}} \right) = 2 \Leftrightarrow {5^{x + 1}} - {25^x} = 4 \Leftrightarrow {5^{2x}} - {5.5^x} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{5^x} = 1}\\{{5^x} = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = {{\log }_5}4}\end{array}} \right.\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \{ 0;{\log _5}4\} \).

d) Điều kiện \({25^x} - {2^{2x + 1}} > 0\).

\({\log _2}\left( {{{25}^x} - {2^{2x + 1}}} \right) = x \Leftrightarrow {25^x} - {2.4^x} = {2^x}\)

\( \Leftrightarrow 1 - 2{\left( {\frac{4}{{25}}} \right)^x} - {\left( {\frac{2}{{25}}} \right)^x} = 0 \Leftrightarrow 2{\left( {\frac{2}{5}} \right)^{2x}} + {\left( {\frac{2}{5}} \right)^x} - 1 = 0\) (*)

Đặt \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^x} = t\) \((t > 0)\). Khi đó (*) trở thành:

\(2{t^2} + t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t =  - 1{\mkern 1mu} ({\rm{L}})}\\{t = \frac{1}{2} \Rightarrow {{\left( {\frac{2}{5}} \right)}^x} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = {{\log }_{\frac{5}{2}}}2}\end{array}} \right.\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {{{\log }_{\frac{5}{2}}}2} \right\}\).

e) Điều kiện \(9 - {2^x} > 0 \Leftrightarrow {2^x} < 9 \Leftrightarrow x < {\log _2}9\).

\({\log _2}(9 - {2^x}) = 3 - x \Leftrightarrow 9 - {2^x} = {2^{3 - x}} \Leftrightarrow 9 - {2^x} = {2^3} \cdot \frac{1}{{{2^x}}} \Leftrightarrow {9.2^x} - {({2^x})^2} - 8 = 0\;(*)\)

Đặt \({2^x} = t\) \((t > 0)\). Khi đó (*) trở thành \( - {t^2} + 9t - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 8({\rm{N}})\\t = 1({\rm{N}})\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\\{2^x} = 8 \Leftrightarrow x = 3\end{array} \right.\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \{ 0;3\} \).

f) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{4^x} + 4 > 0\;\forall x}\\{{2^{x + 1}} - 3 > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {2^{x + 1}} - 3 > 0 \Leftrightarrow x > {\log _2}3 - 1\).

\({\log _2}({4^x} + 4) = x - {\log _{0.5}}({2^{x + 1}} - 3)\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}({4^x} + 4) = x + {\log _2}({2^{x + 1}} - 3)\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {\frac{{{2^x}}}{{{{2.2}^x}}}} \right)^2} + 4 = x \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{2^x}}}{{{{2.2}^x}}}} \right)^2} + 4 = {2^x} \Rightarrow  - {\left( {{2^x}} \right)^2} + {3.2^x} + 4 = 0\) (*)

Đặt \({2^x} = t\;(t > 0)\). Khi đó (*) trở thành \( - {t^2} + 3t + 4 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t =  - 1(n)\\t = 4(N)\end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} = 4 \Leftrightarrow x = 2\).

Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \{ 2\} \).

Dạng 4: Phương trình logarit đặt ẩn phụ

Biến đổi quy về dạng: \(f\left( {{{\log }_a}g(x)} \right) = 0\) \(\left( {0 < a \ne 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = {\log _a}g(x)\\f(t) = 0\end{array} \right.\).

Ví dụ minh hoạ:

Giải các phương trình sau:

a) \(\log _3^2x - 4{\log _3}x + 3 = 0\).

b) \(\log _{0,5}^2x + 2{\log _{\sqrt 2 }}x = 5\)

c) \(\sqrt[3]{{{{\log }_3}x}} - {\log _3}3x - 1 = 0\)

d) \(\log ({25^x} - {2^{2x + 1}}) = x\)

e) \(\log _{\sqrt 2 }^2x + {\log _2}\left( {x\sqrt 8 } \right) - 3 = 0\)

f) \(\log _3^2x + \sqrt {\log _3^2x + 1}  - 5 = 0\)

Giải:

a) Điều kiện: \(x > 0\).

\(\log _3^2x - 4{\log _3}x + 3 = 0\). Đặt \(t = {\log _3}x\), ta được:

\({t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1 \Rightarrow {{\log }_3}x = 1 \Leftrightarrow x = 3}\\{t = 3 \Rightarrow {{\log }_3}x = 3 \Leftrightarrow x = 27}\end{array}} \right. \Rightarrow S = \{ 3;27\} \).

b) Điều kiện: \(x > 0\).

\(\log _{\frac{1}{2}}^2x + 2{\log _{\sqrt 2 }}x = 5 \Leftrightarrow \log _2^2x + 4{\log _2}x - 5 = 0\). Đặt \(t = {\log _2}x\), ta được:

\({t^2} + 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t =  - 5 \Leftrightarrow {{\log }_2}x =  - 5 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{32}}}\\{t = 1 \Leftrightarrow {{\log }_2}x = 2 \Leftrightarrow x = 4}\end{array}} \right. \Rightarrow S = \left\{ {\frac{1}{{32}};4} \right\}\).

c) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_3}x \ge 0}\\{x > 0}\\{3x > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 1}\\{x > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 1\).

\(3\sqrt {{{\log }_3}x - } {\log _3}3x - 1 = 0 \Leftrightarrow {\log _3}x - 3\sqrt {{{\log }_3}x}  + 2 = 0\). Đặt \(t = \sqrt {{{\log }_3}x} \) \(\left( {t \ge 0} \right)\), ta được:

\({t^2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 2 \Leftrightarrow {{\log }_3}x = 2 \Leftrightarrow x = {3^2} = 9}\\{t = 1 \Leftrightarrow {{\log }_3}x = 1 \Leftrightarrow x = {3^1} = 3}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow S = \{ 3;9\} \).

d) Điều kiện: \(0 < x \ne 1\).

\({\log _2}x - {\log _x}64 = 1 \Leftrightarrow {\log _2}x - 6{\log _x}2 = 1\). Đặt \(t = {\log _2}x\) \(\left( {t \ne 0} \right)\), ta được:

\(t - \frac{6}{t} = 1 \Leftrightarrow {t^2} - t - 6 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 3 \Leftrightarrow {{\log }_2}x = 3 \Leftrightarrow x = 8}\\{t =  - 2 \Leftrightarrow {{\log }_2}x =  - 2 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}}\end{array}} \right. \Rightarrow S = \left\{ {8;\frac{1}{4}} \right\}\).

e) Điều kiện: \(x > 0\).

\(\log _{\sqrt 2 }^2x + {\log _2}(x\sqrt 8 ) - 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow {(2{\log _2}x)^2} + {\log _2}x + {\log _2}\sqrt 8  - 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow 4{({\log _2}x)^2} + {\log _2}x - \frac{3}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 8{({\log _2}x)^2} + 2{\log _2}x - 3 = 0\).

Đặt \(t = {\log _2}x\), ta được:

\(8{t^2} + 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {{\log }_2}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = {2^{\frac{1}{2}}}}\\{t =  - \frac{3}{4} \Leftrightarrow {{\log }_2}x =  - \frac{3}{4} \Leftrightarrow x = {2^{ - \frac{3}{4}}}}\end{array}} \right. \Rightarrow S = \left\{ {{2^{\frac{1}{2}}};{2^{ - \frac{3}{4}}}} \right\}\).

f) Điều kiện: \(x > 0\).

\(\log _3^2x + \sqrt {\log _3^2x + 1}  - 5 = 0\). Đặt \(\sqrt {\log _3^2x + 1}  = t\) \(\left( {t \ge 1} \right) \Rightarrow \log _3^2x = t - 1\), ta được:

\({t^2} + t - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2(N)\\t =  - 3(L)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \sqrt {\log _3^2x + 1}  = 2 \Leftrightarrow \log _3^2x + 1 = 4\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_3}x = \sqrt 3 }\\{{{\log }_3}x =  - \sqrt 3 }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {3^{\sqrt 3 }}}\\{x = {3^{ - \sqrt 3 }}}\end{array}} \right. \Rightarrow S = \left\{ {{3^{\sqrt 3 }};{3^{ - \sqrt 3 }}} \right\}\).

4. Bài tập vận dụng