Từ điển Toán 11 | Các dạng bài tập Toán 11 Phương trình, bất phương trình mũ và logarit - Từ điển ..

Bất phương trình mũ là gì? Cách giải bất phương trình mũ theo dạng - Toán 11

Bất phương trình mũ là gì? Cách giải bất phương trình mũ theo dạng

1. Định nghĩa bất phương trình mũ

Bất phương trình mũ là bất phương trình có chứa ẩn ở số mũ của luỹ thừa.

Phương trình mũ cơ bản có một trong những dạng sau:

\({a^x} > b\); \({a^x} < b\); \({a^x} \ge b\); \({a^x} \le b\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

Ví dụ: \({3^x} > 27\), \({7^x} \le 12\) là các bất phương trình mũ cơ bản.

2. Nghiệm của bất phương trình mũ cơ bản

Xét bất phương trình mũ \({a^x} > b\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

- Nếu \(b \le 0\), tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

- Nếu b > 0, bất phương trình tương đương với \({a^x} > {a^{{{\log }_a}b}}\).

+ Với a > 1, nghiệm của bất phương trình là \(x > {\log _a}b\) (giữ nguyên chiều của bất phương trình).

+ Với 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là \(x < {\log _a}b\) (đổi chiều của bất phương trình).

Các bất phương trình mũ cơ bản còn lại được giải tương tự.

3. Cách giải bất phương trình mũ theo dạng

Dạng 1: Bất phương trình mũ cơ bản

Ví dụ minh hoạ:

Giải các bất phương trình sau:

a) \({3^x} \ge 9\).

Ta có \({3^x} \ge 9 \Leftrightarrow x \ge {\log _3}9 \Leftrightarrow x \ge 2\).

b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \le 4\).

Ta có: \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \le 4 \Leftrightarrow x \le {\log _{\frac{1}{2}}}4\).

c) \({2^{x + 2}} < \sqrt {{2^3}} \).

Ta có: \({2^{x + 2}} < \sqrt {{2^3}}  \Leftrightarrow {2^{x + 2}} < {2^{\frac{3}{2}}} \Leftrightarrow x + 2 < \frac{3}{2} \Leftrightarrow x <  - \frac{1}{2}\).

d) \({2^x} > {3^{x + 1}}\).

Ta có: \({2^x} > {3^{x + 1}} \Leftrightarrow {2^x} > {3.3^x} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} > 3 \Leftrightarrow x < {\log _{\frac{2}{3}}}3\).

e) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 32\).

Ta có \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 32 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 5}} \Leftrightarrow x <  - 5\)

f) \({3^{{x^2} - 2x}} < 27\).

Ta có \({3^{{x^2} - 2x}} < 27 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2x}} < {3^3} \Leftrightarrow {x^2} - 2x < 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 < 0 \Leftrightarrow  - 1 < x < 3\).

Dạng 2: Bất phương trình mũ đưa về cùng cơ số

Với a > 1: \({a^{f(x)}} < {a^{g(x)}} \Leftrightarrow f(x) < g(x)\).

Với 0 < a < 1: \({a^{f(x)}} < {a^{g(x)}} \Leftrightarrow f(x) > g(x)\).

Ví dụ minh hoạ:

a) \({2^{2x - 1}} - {2^{ - 2}} > 0\).

Ta có \({2^{2x - 1}} - {2^{ - 2}} > 0 \Leftrightarrow {2^{2x - 1}} > {2^{ - 2}} \Leftrightarrow 2x - 1 >  - 2 \Leftrightarrow x >  - \frac{1}{2}\).

b) \({2^{2{{(x + 5)}^2}}} \ge {4^{1 - 2x}}\).

Ta có \({2^{2{{(x + 5)}^2}}} \ge {4^{1 - 2x}} \Leftrightarrow {4^{{{(x + 5)}^2}}} \ge {4^{1 - 2x}} \Leftrightarrow {(x + 5)^2} \ge 1 - 2x \Leftrightarrow {x^2} + 12x + 24 \ge 0\) \(\forall x \in \mathbb{R}\).

Dạng 3: Bất phương trình mũ dùng logarit hoá

\({a^{f(x)}} > {b^{g(x)}} \Leftrightarrow {\log _a}{a^{f(x)}} > {\log _a}{b^{g(x)}} \Leftrightarrow f(x) > g(x).{\log _a}b\).

Ví dụ minh hoạ:

Giải các bất phương trình sau:

a) \({2^{x + 1}} > {8^{x - 1}}\).

Ta có \({2^{x + 1}} > {8^{x - 1}} \Leftrightarrow x + 1 > (x - 1){\log _2}8 \Leftrightarrow x + 1 > 3(x - 1) \Leftrightarrow  - 2x >  - 4 \Leftrightarrow x < 2\).

b) \({3^{{4^x}}} \le {4^{{3^x}}}\).

Ta có \({3^{{4^x}}} \le {4^{{3^x}}} \Leftrightarrow {4^x}{\log _3}3 \le {3^x}{\log _3}4 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} \le {\log _3}4 \Leftrightarrow x \le {\log _{\frac{4}{3}}}\left( {{{\log }_3}4} \right)\).

Dạng 3: Bất phương trình đặt ẩn phụ cơ bản

Biến đổi quy về dạng \(f\left[ {{a^{g(x)}}} \right] < b\) \(\left( {a > 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = {a^{g(x)}} > 0\\f(t) < b\end{array} \right.\).

Các cơ số thường gặp:

+ \({4^x}\) ta đặt \(t = {2^x}\);

+ \({9^x}\) ta đặt \(t = {3^x}\);

+ \({25^x}\) ta đặt \(t = {5^x}\).

Ví dụ minh hoạ:

a) \({3^{2x + 1}} - {4.3^x} + 1 > 0 \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 > 0\).

Ta có \({3^{2x + 1}} - {4.3^x} + 1 > 0 \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 > 0\). Đặt \(t = {3^x}\) \(\left( {t > 0} \right)\), ta được:

\(3{t^2} - 4t + 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t > 1\\t < \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} > 1\\{3^x} < \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x <  - 1\end{array} \right.\).

b) \({9^x} - {5.3^x} + 6 < 0\).

Ta có \({9^x} - {5.3^x} + 6 < 0 \Leftrightarrow {\left( {{3^2}} \right)^x} - {5.3^x} + 6 < 0 \Leftrightarrow {\left( {{3^x}} \right)^2} - {5.3^x} + 6 < 0\) (*)

Đặt \(t = {3^x}\) \(\left( {t > 0} \right)\), ta được:

\({t^2} - 5t + 6 < 0 \Leftrightarrow 2 < t < 3 \Leftrightarrow {\log _3}2 < x < 1\).

4. Bài tập vận dụng

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí