

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Ôn hè Toán lớp 4>
Tải vềCác số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: 156, 382, 988 là những số chia hết cho 2.
181, 245, 589 là những số không chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Ví dụ: 650, 1275 là những số chia hết cho 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Ví dụ: 126, 954 là các số chia hết cho 9.
4. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: 147, 366 là các số chia hết cho 3.
5. Dấu hiệu chia hết cho 4
Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.
Ví dụ: 532 chia hết cho 4 vì 32 chia hết cho 4.

