

Bài tập Bài toán có lời văn - Ôn hè Toán lớp 4>
Tải vềMột hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng 3/4 xe thứ hai
Đề bài
Câu 1. Một kho có 126 tấn gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 24 tấn. Tính số gạo nếp và số gạo tẻ trong kho đó.
Câu 2. Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 3. Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 4. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.
Câu 5. Hai thùng dầu có tất cả 50 lít. Sau khi người ta đổ thêm 5 lít dầu vào thùng I và đổ thêm 10 lít dầu vào thùng II thì lúc đó thùng I nhiều hơn thùng II là 9 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
Câu 7. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
Câu 8. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai
là 28. Tìm số thứ ba.
Câu 9. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Câu 10. Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a) Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng?
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Câu 11. Mua 5 cái bút mực hết 185 000 đồng. Hỏi mua 7 cái bút mực như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 12. Mẹ mua 48 quả trứng xếp đều vào 8 cái giỏ. Hỏi nếu có 96 quả trứng thì cần bao nhiêu chiếc giỏ như thế? (Mỗi giỏ đựng số trứng như nhau)
Câu 13. Cửa hàng nhập về 120 quyển sách xếp vào 3 tủ, mỗi tủ có 5 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Một kho có 126 tấn gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 24 tấn. Tính số gạo nếp và số gạo tẻ trong kho đó.
Phương pháp
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Cách giải
Số gạo nếp trong kho là:
(126 – 24) : 2 = 51 (tấn)
Số gạo tẻ trong kho là:
51 + 24 = 75 (tấn)
Đáp số: Số gạo nếp: 51 tấn.
Số gạo tẻ: 75 tấn.
Câu 2. Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Cách giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
156 : 2 = 78 (dm)
Chiều dài của hình chữ nhật là
(78 + 8) : 2 = 43 (dm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
78 – 43 = 35 (dm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
43 x 35 = 1 505 (m2)
Đáp số: 1 505 m2
Câu 3. Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Phương pháp
- Tìm số tuổi của bà và cháu hiện nay = Số tuổi hai bà cháu cách đây bốn năm + 8
- Tìm số tuổi của hai bà cháu theo công thức:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Cách giải
Số tuổi của bà và cháu hiện nay là
54 + 4 + 4 = 62 (tuổi)
Số tuổi của bà hiện nay là
(62 + 48) = 55 (tuổi)
Số tuổi của cháu hiện nay là
62 – 55 = 7 (tuổi)
Đáp số: Bà: 55 tuổi
Cháu: 7 tuổi
Câu 4. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.
Phương pháp
- Tìm hiệu số gạo ở hai kho
- Tìm số gạo ở hai kho theo công thức:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Cách giải
Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau nên kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai số tấn gạo là
17 – 8 = 9 (tấn)
Số gạo ở kho thứ nhất là
(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)
Số gạo ở kho thứ hai là
155 – 82 = 73 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất 82 tấn
Kho thứ hai 73 tấn
Câu 5. Hai thùng dầu có tất cả 50 lít. Sau khi người ta đổ thêm 5 lít dầu vào thùng I và đổ thêm 10 lít dầu vào thùng II thì lúc đó thùng I nhiều hơn thùng II là 9 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp
Bước 1. Tìm tổng số lít dầu đổ thêm vào 2 thùng
Bước 2. Tìm số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ thêm = (tổng + hiệu) : 2
Bước 3. Tìm số lít dầu ở thùng 2 sau khi đổ thêm
Bước 4. Tìm số lít dầu ở mỗi thùng lúc đầu
Cách giải
Tổng số lít dầu sau khi đổ thêm vào hai thùng là:
50 + 5 + 10 = 65 (lít)
Sau khi đổ thêm, thùng I có số lít dầu là:
(65 + 9) : 2 = 37 (lít)
Sau khi đổ thêm, thùng 2 có số lít dầu là:
37 - 9 = 28 (lít)
Lúc đầu thùng I có số lít dầu là:
37 – 5 = 32 (lít)
Lúc đầu thùng II có số lít dầu là:
28 – 10 = 18 (lít)
Đáp số: thùng I có 32 lít dầu
thùng II có 18 lít dầu
Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật
- Tìm hiệu của chiều dài và chiều rộng
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
- Tìm diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
Nửa chu vi thửa ruộng là
140 : 2 = 70 (m)
Nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là
6 + 6 = 12 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
(70 + 12) : 2 = 41 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là
70 – 41 = 29 (m)
Diện tích hình chữu nhật là
41 x 29 = 1189 (m2)
Đáp số: 1189 m2
Câu 7. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
Phương pháp
Bước 1. Tìm tổng ba số = trung bình cộng x 3
Bước 2. Tìm số thứ hai = số thứ nhất – 28
Bước 3. Tìm số thứ ba = tổng ba số - (số thứ nhất + số thứ hai)
Cách giải:
Số thứ hai là:
85 – 28 = 57
Tổng ba số là:
94 x 3 = 282
Số thứ ba là:
282 – 57 – 85 = 140
Đáp số: số thứ ba: 140.
Câu 8. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Phương pháp
Bước 1. Tìm số kg lạc nhà bạn Ngọc thu hoạch
Bước 2. Tìm số kg lạc nhà bạn Huệ thu hoạch
Bước 3. Tìm số kg trung bình mỗi nhà thu hoạch
Cách giải:
Số ki-lô-gam lạc nhà bạn Ngọc thu hoạch được là 75 + 10 = 85 (kg)
Tổng số ki-lô-gam nhà An và Ngọc thu hoạch là: 75 + 85 = 160 (kg)
Trung bình nhà bạn An và Ngọc thu hoạch được là 160 : 2 = 80 (kg)
Số ki-lô-gam lạc nhà bạn Huệ thu hoạch được là 80 + 15 = 95 (kg)
Trung bình mỗi nhà thu hoạch được là (75 + 85 + 95) : 3 = 85 (kg)
Đáp số: 85 kg
Câu 9. Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a) Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng?
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Phương pháp
a) Bước 1: Tìm số tạ hàng tốp đầu chở
Bước 2: Tìm số tạ hàng tốp sau chở
Bước 3: Tìm số tạ hàng trung bình mỗi tốp chở = tổng số tạ hàng hai tốp chở được : 2
b) Tìm số tạ hàng trung bình mỗi xe chở = tổng số tạ hàng hai tốp chở được : tổng số xe
Cách giải:
a) Tốp đầu chở được số tạ hàng là: 4 x 92 = 368 (tạ)
Tốp sau chở được số tạ hàng là: 3 x 64 = 192 (tạ)
Trung bình mỗi tốp chở được số tạ hàng là: (368 + 192) : 2 = 280 (tạ)
b) Trung bình mỗi xe chở được số tạ hàng là: (368 + 192) : (4 + 3) = 80 (tạ)
Đáp số: a) 280 tạ
b) 80 tạ
Câu 10: Cho ba số có trung bình cộng bằng 21. Tìm ba số đó, biết rằng số thứ ba gấp ba lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
Phương pháp
Bước 1. Tìm tổng ba số = trung bình cộng x 3
Bước 2. Vẽ sơ đồ rồi tìm ba số
Cách giải
Tổng ba số đó là: 21 x 3 = 63
Số thứ ba gấp ba lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất nên số thứ
3 gấp 6 lần số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 + 6 = 9 (phần)
Số thứ nhất là: (63 : 9) x 1 = 7
Số thứ hai là: 7 x 2 = 14
Số thứ ba là: 7 x 6 = 42
Đáp số: số thứ nhất: 7
Số thứ hai: 14
Số thứ ba: 42
Câu 11. Mua 5 cái bút mực hết 185 000 đồng. Hỏi mua 7 cái bút mực như thế hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp
Bước 1. Tìm giá tiền của 1 cái bút mực
Bước 2. Tìm giá tiền của 7 cái bút mực = giá tiền của 1 cái bút mực x 7
Cách giải
Mua mỗi cái bút mực hết số tiền là:
185 000 : 5 = 37 000 (đồng)
Mua 7 cái bút mực như thế hết số tiền là:
37 000 x 7 = 259 000 (đồng)
Đáp số: 259 000 đồng.
Câu 12. Mẹ mua 48 quả trứng xếp đều vào 8 cái giỏ. Hỏi nếu có 96 quả trứng thì cần bao nhiêu chiếc giỏ như thế? (Mỗi giỏ đựng số trứng như nhau)
Phương pháp
Bước 1. Tìm số quả trứng trong mỗi giỏ
Bước 2. Tìm số giỏ để xếp 96 quả trứng
Cách giải
Mỗi cái giỏ xếp được số quả trứng là:
48 : 8 = 6 (quả)
Nếu có 96 quả trứng thì cần số giỏ là:
96 : 6 = 16 (cái)
Đáp số: 16 cái giỏ.
Câu 13. Cửa hàng nhập về 120 quyển sách xếp vào 3 tủ, mỗi tủ có 5 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
Bước 1. Tìm số quyển sách trong mỗi tủ
Bước 2. Tìm số sách trong mỗi ngăn
Cách giải
Mỗi tủ có số quyển sách là:
120 : 3 = 40 (quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
40 : 5 = 8 (quyển)
Đáp số: 8 quyển sách.

