Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 1>
Tải vềVườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 6 m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 6 cm2
Đề bài
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Giá trị của số $5$ trong số 15 203 907 là
A.$500$ B. 50 000 C. 500 000 D. 5 000 000
Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 6 dm2 = …..dm2 là:
A. 96 B. 960 C. 9006 D. 906
Câu 3. Phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{3}{4}\,;\,\frac{7}{7}\,;\,\frac{3}{2}\,;\,\frac{{99}}{{100}}$ là:
A. $\frac{3}{4}$ B. $\frac{7}{7}$ C. $\frac{3}{2}$ D. $\frac{{99}}{{100}}$
Câu 4. Phân số bằng phân số $\frac{5}{6}$ là:
A. $\frac{{24}}{{20}}$ B. $\frac{{15}}{{24}}$ C. $\frac{{20}}{{24}}$ D. $\frac{{18}}{{20}}$
Câu 5. Hiền và Mai cùng vào một cửa hàng văn phòng phẩm. Hiền mua 12 quyển vở hết 102 000 đồng. Mai muốn mua 8 quyển vở như của Hiền nhưng còn thiếu 15 000 đồng. Hỏi Mai đang có bao nhiêu tiền?
A. 53 000 đồng B. 68 000 đồng C. 51 000 đồng D. 62 000 đồng
Câu 6. Lớp 4A có 45 học sinh. Biết số học sinh nữ chiếm $\frac{3}{5}$ số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. 15 học sinh B. 18 học sinh C. 27 học sinh D. 20 học sinh
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x
a) 20 160 : x = 56
b) x + 5270 = 1582 x 5
c) x – 735 = 9828 : 52
Câu 2. Tính:
$\frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{9}} \right)$ $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 245 kg hoa quả, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 47 kg hoa quả, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng hai ngày thứ nhất và thứ hai 186 kg hoa quả. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Câu 4. Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 6 m. Vườn rau hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn rau hình vuông.
Câu 5: Tính nhanh: 10005 x 12 + 28 x 10005 + 10005 + 10005 x 37 + 10005 x 22
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá trị của số $5$ trong số 15 203 907 là
A.$500$ B. 50 000 C. 500 000 D. 5 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 5 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Cách giải
Chữ số $5$ trong số 15 203 907 thuôc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000
Đáp án: D
Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 6 dm2 = …..dm2 là:
A. 96 B. 960 C. 9006 D. 906
Phương pháp
Áp dụng cách đổi : 1 m2 = 100 dm2
Cách giải
9m2 6 dm2 = 900 dm2 + 6 dm2 = 906 dm2
Đápán : D
Câu 3. Phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{3}{4}\,;\,\frac{7}{7}\,;\,\frac{3}{2}\,;\,\frac{{99}}{{100}}$ là:
A. $\frac{3}{4}$ B. $\frac{7}{7}$ C. $\frac{3}{2}$ D. $\frac{{99}}{{100}}$
Phương pháp
So sánh các phân số đã cho với 1 để xác định phân số lớn nhất.
Cách giải
Ta có $\frac{3}{4} < 1\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{99}}{{100}} < 1$ ; $\frac{7}{7} = 1\,\,\,;\,\,\,\frac{3}{2} > 1$
Vậy phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{3}{4}\,;\,\frac{7}{7}\,;\,\frac{3}{2}\,;\,\frac{{99}}{{100}}$ là $\frac{3}{2}$
Đáp án: C
Câu 4. Phân số bằng phân số $\frac{5}{6}$ là:
A. $\frac{{24}}{{20}}$ B. $\frac{{15}}{{24}}$ C. $\frac{{20}}{{24}}$ D. $\frac{{18}}{{20}}$
Phương pháp
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Cách giải
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
Đáp án: A
Câu 5. Hiền và Mai cùng vào một cửa hàng văn phòng phẩm. Hiền mua 12 quyển vở hết 102 000 đồng. Mai muốn mua 8 quyển vở như của Hiền nhưng còn thiếu 15 000 đồng. Hỏi Mai đang có bao nhiêu tiền?
A. 53 000 đồng B. 68 000 đồng C. 51 000 đồng D. 62 000 đồng
Phương pháp
Bước 1. Tìm giá tiền của mỗi quyển vở
Bước 2. Tìm giá tiền của 8 quyển vở
Bước 3. Tìm số tiền Mai đang có
Cách giải
Giá tiền của mỗi quyển vở là : 102 000 : 12 = 8500 (đồng)
Giá tiền của 8 quyển vở là : 8500 x 8 = 68 000 (đồng)
Số tiền Mai đang có là : 68 000 – 15 000 = 53 000 (đồng)
Đáp án : A
Câu 6. Lớp 4A có 45 học sinh. Biết số học sinh nữ chiếm $\frac{3}{5}$ số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. 15 học sinh B. 18 học sinh C. 27 học sinh D. 20 học sinh
Phương pháp
Bước 1. Số học sinh nữ = Số học sinh cả lớp x $\frac{3}{5}$
Bước 2. Số học sinh nam = Số học sinh cả lớp - Số học sinh nữ
Cách giải
Số học sinh nữ là $45 \times \frac{3}{5} = 27$ (học sinh)
Số học sinh nam là 45 – 27 = 18 (học sinh)
Đáp án : B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x
a) 20 160 : x = 56
b) x + 5270 = 1582 x 5
c) x – 735 = 9828 : 52
Phương pháp
a) 20 160 : x = 56
x = 20 160 : 56
x = 360
b) x + 5270 = 1582 x 5
x + 5270 = 7 910
x = 7 910 – 5270
x = 2 640
c) x – 735 = 9828 : 52
x – 735 = 189
x = 189 + 735
x = 924
Câu 2. Tính:
$\frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{9}} \right)$ $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Phương pháp
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Cách giải
$\frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{9}} \right) = \frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{{27}}{{36}} - \frac{4}{{36}}} \right) = \frac{{11}}{{12}} - \frac{{23}}{{36}} = \frac{{33}}{{36}} - \frac{{23}}{{36}} = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}$
$\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5} = \frac{5}{7} \times \frac{9}{4} \times \frac{1}{5} = \frac{{5 \times 9 \times 1}}{{7 \times 4 \times 5}} = \frac{9}{{28}}$
Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 245 kg hoa quả, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 47 kg hoa quả, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng hai ngày thứ nhất và thứ hai 186 kg hoa quả. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Phương pháp giải:
- Số kg hoa quả ngày thứ hai bán được = Số kg bán trong ngày thứ nhất + 47 kg
- Số kg hoa quả ngày thứ ba bán được = Số kg hoa quả ngày thứ nhất và thứ hai bán – 186 kg
- Tìm số kg bán trung bình mỗi ngày.
Lời giải chi tiết
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
245 + 47 = 292 (kg)
Ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
(245 + 292) – 186 = 351 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
(245 + 292 + 351) : 3 = 296 (kg)
Đáp số: 296 kg hoa quả
Câu 4. Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 6 m. Vườn rau hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn rau hình vuông.
Phương pháp giải
- Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích vườn rau hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
Lời giải chi tiết
Chu vi vườn hoa hình chữ nhật là
(12 + 6) x 2 = 36 (m)
Độ dài cạnh vườn rau hình vuông là
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích vườn rau hình vuông là
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81 m2
Câu 5: Tính nhanh: 10005 x 12 + 28 x 10005 + 10005 + 10005 x 37 + 10005 x 22
Phương pháp giải :
Nhận thấy có thừa số chung là 10005, đặt 10005 làm thừa số chung, bên trong còn phép tính cộng, ta tính tổng trong ngoặc trước rồi nhân với 10005.
Lời giải chi tiết
Ta có:
10005 x 12 + 28 x 10005 + 10005 + 10005 x 37 + 10005 x 22
= 10005 x 12 + 28 x 10005 + 10005 x 1 + 10005 x 37 + 10005 x 22
= 10005 x (12 + 28 + 1 + 37 + 22)
= 10005 x 100
= 1000500


- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 2
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 4
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 5
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6
>> Xem thêm