Lý thuyết bài 2: Nguyên tử - KHTN 7 Chân trời sáng tạo>
Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản: proton, neutron, electron
Lý thuyết: Nguyên tử
1. Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử
- Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử
- Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất
Ví dụ 1: Nếu xếp các nguyên tử iron liền nhau thành một hàng dài thì với độ dài 1 nm thôi cũng đã có từ vài triệu đến vài chục triệu nguyên tử
Khái quát về mô hình nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Cấu tạo nguyên tử:
+ hạt nhân ở tâm mang điện tích dương;
+ electron ở lớp vỏ mang điện tích âm;
+ electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
Mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford - Bohr
- Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau:
+ Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất.
+ Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn.
Mô hình nguyên tử Neon
Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nằm ở tâm, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các proton và neutron.
- Proton:
+ Kí hiệu: p.
+ Mang điện tích dương.
+ Giá trị bằng một điện tích nguyên tố (1,602.10-19 culong), viết gọn là +1.
- Neutron:
+ Kí hiệu: n.
+ Không mang điện tích.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (kí hiệu là Z), bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân.
Mô hình nguyên tử carbon
Ví dụ 2: Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron.
Vỏ nguyên tử
- Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron.
- Electron:
+ Kí hiệu: e.
+ Mang điện tích âm.
+ Giá trị điện tích bằng một điện tích nguyên tố (1,602.10-19 culong), viết gọn là -1.
- Các electron được sắp xếp thành từng lớp, lần lượt theo thứ tự từ trong ra ngoài.
- Mỗi lớp có số electron tối đa xác định:
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
Ví dụ 3: Vỏ nguyên tử carbon có 6 electron được sắp xếp thành hai lớp, lớp trong cùng có 2 electron, lớp tiếp theo có 4 electron.
2. Khối lượng nguyên tử
- Khối lượng proton ≃ Khối lượng neutron ≃ 1 amu.
- Khối lượng electron ≃ 0,00055 amu ≪ 1 amu.
1 amu = 1,6605.10-24 gam
- Khối lượng nguyên tử = khối lượng proton + khối lượng neutron + khối lượng electron
≃ khối lượng proton + khối lượng neutron
= khối lượng hạt nhân
Sơ đồ tư duy
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước trang 143, 144 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước trang 143, 144 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo