Lesson 2 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World>
New Words a. Read the clues and do the crossword.b. Fill in the blanks with the words from Task a. Listening a. Listen to people talking about the effects of eco-friendly actions. Why are they discussing these things?
New Words a
a. Read the clues and do the crossword.
(Đọc manh mối và giải ô chữ.)
1. the amount of CO2 that is made by what people or companies do
2. do something bad to someone because they broke the rules
3. send out things like light, gas, and heat
4. a reason that makes you want to do something
5. operated by using a type of energy
6. worrying about your own actions or behavior
7. persuade someone to do something
8. the attention the media gives to a person or company
Lời giải chi tiết:
1. carbon footprint (lượng khí thải carbon)
2. punish (trừng phạt)
3. emit (phát ra)
4. incentive (khuyến khích)
5. powered (hỗ trợ)
6. conscious (có ý thức)
7. convince (thuyết phục)
8. publicity (công khai)
New Words b
b. Fill in the blanks with the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống những từ trong bài tập a.)
1. I hope there are solar-_______ cars in the future. I think they’d be great for the environment.
2. If you want us to change, offer us an _______. you could pay us for how much we achieve.
3. He littered in the park. They should have more police in the park so that they can _______ him.
4. Personal cars aren’t very good for the environment. They _______ CO2 and other bad things.
5. You will get bad _______ if the media learn about this! You can’t damage the environment like that.
6. We should _______ our parents to drive us to the energy convention. I’ll make them understand how much it means to us.
7. Business should be more _______of how much plastic they use in their products. They need to think about the damage it can cause to the environment.
8. The more you fly on planes or drive your car, the bigger your _______ will be.
Lời giải chi tiết:
1. powered |
2. incentive |
3. punish |
4. emit |
5. publicity |
6. convince |
7. conscious |
8. carbon footprint |
1. I hope there are solar- powered cars in the future. I think they’d be great for the environment.
(Tôi hy vọng trong tương lai sẽ có ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời. Tôi nghĩ chúng sẽ rất tốt cho môi trường.)
2. If you want us to change, offer us an incentive. you could pay us for how much we achieve.
(Nếu bạn muốn chúng tôi thay đổi, hãy khuyến khích chúng tôi. bạn có thể trả cho chúng tôi số tiền chúng tôi đạt được.)
3. He littered in the park. They should have more police in the park so that they can punish him.
(Anh ta xả rác trong công viên. Họ nên có thêm cảnh sát trong công viên để có thể trừng phạt anh ta.)
4. Personal cars aren’t very good for the environment. They emit CO2 and other bad things.
(Ô tô cá nhân không tốt cho môi trường. Chúng thải ra CO2 và những thứ xấu khác.)
5. You will get bad publicity if the media learn about this! You can’t damage the environment like that.
(Bạn sẽ bị dư luận xấu nếu giới truyền thông biết được điều này! Bạn không thể hủy hoại môi trường như vậy.)
6. We should convince our parents to drive us to the energy convention. I’ll make them understand how much it means to us.
(Chúng ta nên thuyết phục cha mẹ chở mình đến hội nghị năng lượng. Tôi sẽ làm cho họ hiểu nó có ý nghĩa như thế nào đối với chúng tôi.)
7. Business should be more conscious of how much plastic they use in their products. They need to think about the damage it can cause to the environment.
(Doanh nghiệp nên có ý thức hơn về lượng nhựa họ sử dụng trong sản phẩm của mình. Họ cần suy nghĩ về những thiệt hại mà nó có thể gây ra cho môi trường.)
8. The more you fly on planes or drive your car, the bigger your carbon footprint will be.
(Bạn càng đi máy bay hoặc lái ô tô nhiều thì lượng khí thải carbon của bạn sẽ càng lớn.)
Listening a
a. Listen to people talking about the effects of eco-friendly actions. Why are they discussing these things?
(Hãy lắng nghe mọi người nói về tác động của các hành động thân thiện với môi trường. Tại sao họ lại thảo luận về những điều này?)
1. Because they’re having a classroom discussion. (Bởi vì họ đang thảo luận trong lớp.)
2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)
3. Because they’re interested in the topic. (Bởi vì họ quan tâm đến chủ đề này.)
Bài nghe:
Ben: Okay, let's get started, Karen. We are going first tomorrow.
Karen: Okay Ben.The first topic is charities advertising more.
Ben: Hmm, advertising would help more people hear about charities, and the more people that know about them, the more donations they'll get.
Karen: Yeah, that sounds right.
Ben: Okay, next. Businesses using more eco-friendly packing.
Karen: I think companies would get good publicity.
Ben: Agree.
Karen: They would also probably spend more money.
Ben: Good point, but they probably make more money from the publicity. I think the more eco-friendly packing business is used, the more money they'll make.
Karen: Okay, you can talk about that.
Ben: Next, charities protesting more.
Karen: I think charities would get more publicity and maybe more donations.
Ben: I don't think so. Charities can get bad publicity from protesting.
Karen: You're right. Good point
Ben: Next people using gas-powered cars less.
Karen: That's easy. Gas-powered cars emit a lot of CO2 and make people's carbon footprints larger.
Ben: Yeah, but other presenters might say that. Let's say something more interesting. It also means more people will drive electric cars. They still need to travel somehow.
Karen: True, and the more electric cars there are, the less you too, we will admit.
Ben: Sure, okay, the last more. more incentives to businesses for being eco-friendly
Karen: What incentives?
Ben: Maybe paying less tax or something.
Karen: Hmm, okay
Ben: Well, I think it depends on the incentives and how good they are.
Karen: Yeah, the more incentives they offer, the more eco-friendly this will probably be.
Ben: Agree.
Karen: Okay, we have enough to talk about tomorrow.
Tạm dịch:
Ben: Được rồi, bắt đầu thôi, Karen. Ngày mai chúng ta sẽ đi đầu tiên.
Karen: Được rồi Ben. Chủ đề đầu tiên là quảng cáo từ thiện nhiều hơn.
Ben: Hmm, quảng cáo sẽ giúp nhiều người biết đến tổ chức từ thiện hơn và càng nhiều người biết về họ thì họ càng nhận được nhiều tiền quyên góp.
Karen: Ừ, nghe có vẻ đúng.
Ben: Được rồi, tiếp theo. Doanh nghiệp sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.
Karen: Tôi nghĩ các công ty sẽ nhận được sự chú ý tốt từ công chúng.
Ben: Đồng ý.
Karen: Có lẽ họ cũng sẽ tiêu nhiều tiền hơn.
Ben: Ý kiến hay đấy, nhưng có lẽ họ kiếm được nhiều tiền hơn từ việc quảng cáo. Tôi nghĩ doanh nghiệp đóng gói thân thiện với môi trường càng sử dụng nhiều thì họ sẽ kiếm được càng nhiều tiền.
Karen: Được rồi, bạn có thể nói về điều đó.
Ben: Tiếp theo, các tổ chức từ thiện phản đối nhiều hơn.
Karen: Tôi nghĩ các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều sự chú ý hơn và có thể sẽ có nhiều quyên góp hơn.
Ben: Tôi không nghĩ vậy. Các tổ chức từ thiện có thể bị dư luận xấu vì phản đối.
Karen: Bạn nói đúng. Điểm tốt
Ben: Tiếp theo người ta sẽ ít sử dụng ô tô chạy bằng xăng hơn.
Karen: Dễ thôi. Ô tô chạy bằng xăng thải ra nhiều CO2 và khiến lượng khí thải carbon của con người lớn hơn.
Ben: Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn. Nó cũng có nghĩa là sẽ có nhiều người lái xe điện hơn. Họ vẫn cần phải đi du lịch bằng cách nào đó.
Karen: Đúng, và càng có nhiều ô tô điện thì chúng tôi cũng thừa nhận rằng càng ít ô tô điện.
Ben: Chắc chắn rồi, được rồi, cái cuối cùng nữa. nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp vì thân thiện với môi trường
Karen: Ưu đãi gì?
Ben: Có lẽ phải trả ít thuế hơn hay gì đó.
Karen: Ừm, được rồi
Ben: Ồ, tôi nghĩ điều đó phụ thuộc vào các biện pháp khuyến khích và mức độ tốt của chúng.
Karen: Vâng, họ càng đưa ra nhiều ưu đãi thì điều này có thể sẽ càng thân thiện với môi trường hơn.
Ben: Đồng ý.
Karen: Được rồi, chúng ta có đủ chuyện để nói về ngày mai rồi.
Lời giải chi tiết:
2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)
Thông tin chi tiết: Yeah, but other presenters might say that. Let's say something more interesting.
(Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn.)
Listening b
b. Now, listen and circle True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. Ben thinks charities will get more donations if they advertise more. |
True |
False |
2. Karen thinks businesses will spend less money by using eco-friendly packaging. |
True |
False |
3. Ben thinks charities would get more donations if they protest more. |
True |
False |
4. Karen says more electric cars will reduce CO2 emissions. |
True |
False |
5. Ben thinks that more businesses will be eco-friendly if they are offered more incentives. |
True |
False |
Lời giải chi tiết:
1. True |
2. False |
3. False |
4. True |
5. True |
1. Ben thinks charities will get more donations if they advertise more. => True
(Ben nghĩ rằng các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều tiền quyên góp hơn nếu họ quảng cáo nhiều hơn. => Đúng)
Thông tin chi tiết: Hmm, advertising would help more people hear about charities, and the more people that know about them, the more donations they'll get.
(Hmm, quảng cáo sẽ giúp nhiều người biết đến tổ chức từ thiện hơn và càng nhiều người biết về họ thì họ sẽ nhận được càng nhiều tiền quyên góp.)
2. Karen thinks businesses will spend less money by using eco-friendly packaging. => False
(Karen cho rằng các doanh nghiệp sẽ chi ít tiền hơn bằng cách sử dụng bao bì thân thiện với môi trường. => Sai)
Thông tin chi tiết: Good point, but they probably make more money from the publicity. I think the more eco-friendly packing business is used, the more money they'll make.
(Tốt đấy, nhưng có lẽ họ kiếm được nhiều tiền hơn từ việc quảng cáo. Tôi nghĩ doanh nghiệp đóng gói thân thiện với môi trường càng sử dụng nhiều thì họ sẽ kiếm được càng nhiều tiền.)
3. Ben thinks charities would get more donations if they protest more. => False
(Ben nghĩ rằng các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều tiền quyên góp hơn nếu họ biểu tình nhiều hơn. => Sai)
Thông tin chi tiết: Next, charities protesting more./I think charities would get more publicity and maybe more donations.
(Tiếp theo, các tổ chức từ thiện biểu tình nhiều hơn./Tôi nghĩ các tổ chức từ thiện sẽ được quảng bá rộng rãi hơn và có thể sẽ có nhiều quyên góp hơn.)
4. Karen says more electric cars will reduce CO2 emissions. => True
(Karen cho biết nhiều ô tô điện hơn sẽ giảm lượng khí thải CO2. => Đúng)
Thông tin chi tiết: Gas-powered cars emit a lot of CO2 and make people's carbon footprints larger./True, and the more electric cars there are, the less you too, we will admit.
(Ô tô chạy bằng khí thải ra nhiều CO2 và khiến lượng khí thải carbon của con người lớn hơn./Đúng, và càng có nhiều ô tô điện thì chúng tôi cũng thừa nhận rằng bạn cũng sẽ ít hơn.)
5. Ben thinks that more businesses will be eco-friendly if they are offered more incentives. => True
(Ben cho rằng sẽ có nhiều doanh nghiệp thân thiện với môi trường hơn nếu họ được cung cấp nhiều ưu đãi hơn. => Đúng)
Thông tin chi tiết: Sure, okay, the last more. more incentives to businesses for being eco-friendly
(Chắc chắn rồi, được rồi, cái cuối cùng nữa. nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp vì thân thiện với môi trường)
Grammar a
a. Fill in the blanks with the given words.
(Điền vào chỗ trống với những từ đã cho.)
1. The _______ air pollution _______, the _______ people become health-conscious. |
worse, gets, more |
2. The _______ gas-powered cars there _______, the more CO2 they will _______. |
are, emit, more |
3. The less _______ _______ get, the less eco-friendly they _______ become. |
incentives, will, businesses |
4. The _______ countries charities _______, the more people will _______. |
donate, work in, more |
5. The less _______ tax _______ vehicles, the more _______ will drive. |
gas-powered, governments, people |
Lời giải chi tiết:
1. worse - gets - more |
2. emit - less - stop |
3. incentives - businesses - will |
4. becoming - more - more |
5. government - gas-powered - people |
1. The worse air pollution gets, the more people become health-conscious. (Ô nhiễm không khí càng trầm trọng, mọi người càng có ý thức về sức khỏe.)
2. The emit gas-powered cars there less, the more CO2 they will stop. (Ôtô chạy bằng xăng càng thải ra ít CO2 thì càng dừng lại.)
3. The less incentives businesses get, the less eco-friendly they will become. (Doanh nghiệp càng nhận được ít ưu đãi thì họ sẽ càng trở nên ít thân thiện với môi trường hơn.)
4. The becoming countries charities more, the more people will more. (Các nước càng làm từ thiện thì càng có nhiều người.)
5. The less government tax gas-powered vehicles, the more people will drive. (Chính phủ càng đánh thuế xe chạy bằng xăng càng ít thì càng có nhiều người lái xe.)
Grammar b
b. Combine the phrases to make one sentences, then write it on the line.
(Kết hợp các cụm từ để tạo thành một câu, sau đó viết nó vào dòng.)
1 |
+ environmentally conscious people are |
- pollution there will be |
___________________________ ___________________________ |
2 |
+ people buy electric-powered cars |
+ cheap they will become |
___________________________ ___________________________ |
3 |
- food we waste |
- energy we will waste |
___________________________ ___________________________ |
4 |
+ donations charities get |
+ work they can do |
___________________________ ___________________________ |
5 |
- fines they give for littering |
+ dirty the streets will be |
___________________________ ___________________________ |
Lời giải chi tiết:
1. The more environmentally conscious people are, the less pollution there will be. (Con người càng có ý thức bảo vệ môi trường thì càng ít ô nhiễm.)
2. The more people buy electric-powered cars, the cheaper they will become. (Càng nhiều người mua ô tô chạy bằng điện thì giá xe sẽ càng rẻ.)
3. The less food we waste, the less energy we will waste. (Chúng ta càng lãng phí ít thực phẩm thì càng lãng phí ít năng lượng.)
4. The more donations charities get, the more work they can do. (Các tổ chức từ thiện càng nhận được nhiều khoản quyên góp thì họ càng có thể làm được nhiều việc hơn.)
5. The fewer fines they give for littering, the dirtier the streets will be. (Họ càng phạt ít hành vi xả rác thì đường phố sẽ càng bẩn.)
Writing
Write about two things businesses can do and two things the government can do to be more eco-friendly. Explain what effect these actions would have. Write 180-200 words.
(Viết về hai điều doanh nghiệp có thể làm và hai điều chính phủ có thể làm để thân thiện với môi trường hơn. Giải thích những tác động mà những hành động này sẽ có. Viết 180-200 từ.)
Lời giải chi tiết:
Businesses and the government need to work together to become more eco-friendly. Businesses should sell products and services which help customers become more environmentally conscious, and the government should use its powers to promote more eco-friendly mindsets.
Businesses can take several actions to be more eco-friendly. For products, the more information about ingredients on the boxes or packages, the more customers can make decisions about which products are eco-friendly. For services, companies should provide customers with information about the carbon footprint involved. Then, people might better understand the damage they’re doing to the environment.
The government needs to make sure that companies are being truthful about the eco-friendly products they offer. One thing the government can do is introduce laws requiring companies to follow eco-friendly methods of production. The government can also fine businesses that ignore the laws. The more businesses keep ignoring the laws, the more the government should fine them each time.
If the government monitors how businesses operate, it can check hat companies are being eco-friendly. The more businesses become environmentally conscious and follow the law, the less costumers will harm the environment. If everyone takes action together, the wrold will be more eco-friendly.
Tạm dịch:
Các doanh nghiệp và chính phủ cần phải hợp tác để trở nên thân thiện với môi trường hơn. Các doanh nghiệp nên bán các sản phẩm và dịch vụ giúp khách hàng có ý thức hơn về môi trường và chính phủ nên sử dụng quyền hạn của mình để thúc đẩy tư duy thân thiện với môi trường hơn.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện một số hành động để thân thiện với môi trường hơn. Đối với sản phẩm, càng có nhiều thông tin về thành phần trên hộp hoặc bao bì thì khách hàng càng có nhiều khả năng đưa ra quyết định về sản phẩm nào thân thiện với môi trường. Đối với dịch vụ, các công ty nên cung cấp cho khách hàng thông tin về lượng khí thải carbon liên quan. Khi đó, mọi người có thể hiểu rõ hơn về những thiệt hại mà họ đang gây ra cho môi trường.
Chính phủ cần đảm bảo rằng các công ty đang trung thực về các sản phẩm thân thiện với môi trường mà họ cung cấp. Một điều chính phủ có thể làm là đưa ra luật yêu cầu các công ty tuân theo các phương pháp sản xuất thân thiện với môi trường. Chính phủ cũng có thể phạt các doanh nghiệp phớt lờ luật pháp. Doanh nghiệp càng phớt lờ luật pháp thì chính phủ càng phải phạt họ nhiều hơn.
Nếu chính phủ giám sát cách các doanh nghiệp hoạt động, họ có thể kiểm tra xem các công ty mũ có thân thiện với môi trường hay không. Doanh nghiệp càng có ý thức bảo vệ môi trường và tuân thủ luật pháp thì càng ít người tiêu dùng gây hại cho môi trường. Nếu mọi người cùng nhau hành động thì thế giới sẽ thân thiện với môi trường hơn.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 9 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 10 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 7 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 8 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 5 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 10 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 9 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 8 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 7 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
- Unit 6 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World