Sự phân loại tính tan các chất dựa vào độ tan (g/100 gam nước) của chúng như sau:
Anion
Cation |
\({\rm{NO}}_3^ - \) |
\({\rm{SO}}_4^{2 - }\) |
\({\rm{CO}}_3^{2 - }\) |
|||
Độ tan |
Tính tan |
Độ tan |
Tính tan |
Độ tan |
Tính tan |
|
Be2+ |
108,00 |
T |
39,10 |
T |
- |
- |
Mg2+ |
69,50 |
T |
33,70 |
T |
0,01 |
K |
Ca2+ |
130,95 |
T |
0,20 |
I |
<0,01 |
K |
Sr2+ |
69,50 |
T |
0,013 |
I |
<0,01 |
K |
Ba2+ |
9,02 |
T |
<0,01 |
K |
<0,01 |
K |
Ghi chú:
T: Chất tan
I: Chất ít tan
K: Chất không tan
-: Chất bị thuỷ phân
- Tác dụng với acid
+ Muối carbonate + acid\( \to \)muối + CO2 + H2O
CaCO3 +2HCl\( \to \)CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH\( \to \) (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
+ Muối carbonate của kim loại nhóm IIA tan dần trong nước có hoà tan khí carbon dioxide.
Ví dụ: CaCO3 + CO2 + H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)Ca(HCO3)2
- Phản ứng nhiệt phân
+ Độ bền nhiệt của các muối carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA tăng dần từ Mg đến Ba.
Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt:
Các muối nitrate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt:
Ion |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Ca2+ |
Dung dịch \(CO_3^{2 - }\) |
kết tủa trắng, tan trong dung dịch acid (1) |
Ca2+ |
Dung dịch \(SO_4^{2 - }\) |
kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid (2) |
Ba2+ |
Dung dịch \(SO_4^{2 - }\) |
kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid (3) |
Các phương trình hoá học:
(1) CaCl2 +Na2CO3 \( \to \)CaCO3 + 2NaCl
(2) CaCl2 +Na2SO4 \( \to \)CaSO4 + 2NaCl
(3),(4) BaCl2 + Na2SO4 \( \to \)BaSO4 + 2NaCl
(5) CaCO3 +2HCl\( \to \)CaCl2 + CO2 + H2O
a) Ứng dụng của một số hợp chất calcium
Nguyên, vật liệu |
Ứng dụng |
Đá vôi : CaCO3 |
Sản xuất vôi sống, xi măng, vật liệu xây dựng, … |
Vôi sống: CaO |
Khử chua; sát trùng, tẩy uế; hút ẩm trong công nghiệp, … |
Vôi, nước vôi: Ca(OH)2 |
Khử chua, làm mềm nước cứng, … |
Thạch cao CaSO4.nH₂O |
Vật liệu xây dựng, bó bột định hình xương ,phấn viết bảng, … |
Apatite Ca5(PO4)3F, Ca5(PO4)3OH và Ca5(PO4)3Cl |
Sản xuất phân lân (superphosphate, nung chảy,…), … |
b) Vai trò của hợp chất calcium trong cơ thể người
- Một số hợp chất không tan của calcium cấu tạo nên xương và răng, giúp phát triển, ổn định xương và răng.
- Một số hợp chất tan cùa calcium giúp ổn định chức năng truyền dẫn tín hiệu thần kinh đến tế bào, chức năng co giãn của cơ bắp (bao gồm cả cơ tim).