Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo) (VBT)>
Giải vở bài tập tự nhiên xã hội lớp 3 bài 16 trang 23, 24 vệ sinh thần kinh ( tiếp theo) với lời giải ngắn gọn nhất.
Bài 1
Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
|
Giấc ngủ tốt là giấc ngủ sâu (ngủ say) và ngủ đủ số giờ cần thiết |
|
Khi ngủ, bộ não, các giác quan, cơ bắp, … được nghỉ ngơi nhiều nhất, sức khỏe được phục hồi và giúp kéo dài sự sống. |
|
Có thể nghỉ ngơi bằng cách nằm thoải mái và nghe nhạc hoặc đọc sách để thay thế cho giấc ngủ. |
|
Trẻ em chỉ ăn nhiều mà không cần ngủ nhiều như người lớn |
|
Trẻ càng nhỏ càng cần ngủ nhiều để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn. |
|
Ở người có bệnh thì ngủ là biện pháp chữa bệnh tốt, làm giảm tác hại của bệnh và các biến chứng, giúp bệnh mau khỏi. |
Lời giải chi tiết:
Đ |
Giấc ngủ tốt là giấc ngủ sâu (ngủ say) và ngủ đủ số giờ cần thiết |
Đ |
Khi ngủ, bộ não, các giác quan, cơ bắp, … được nghỉ ngơi nhiều nhất, sức khỏe được phục hồi và giúp kéo dài sự sống. |
S |
Có thể nghỉ ngơi bằng cách nằm thoải mái và nghe nhạc hoặc đọc sách để thay thế cho giấc ngủ. |
S |
Trẻ em chỉ ăn nhiều mà không cần ngủ nhiều như người lớn |
Đ |
Trẻ càng nhỏ càng cần ngủ nhiều để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn. |
S |
Ở người có bệnh thì ngủ là biện pháp chữa bệnh tốt, làm giảm tác hại của bệnh và các biến chứng, giúp bệnh mau khỏi. |
Bài 2
Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (Một cụm từ có thể điền vào nhiều chỗ)
Lời giải chi tiết:
- Để giữ đúng giờ giấc ngủ cần:
- Xây dựng được thói quen ngủ và dậy đúng giờ, ngủ đủ số giờ cần thiết.
- Trước khi đi ngủ không nên ăn quá no, uống qua nhiều, không dùng chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê, trà đặc.
- Làm vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt và tay chân, tiểu tiện, thay quần áo trước khi lên giường.
- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
Bài 3
Viết thời gian biểu của bạn vào bảng sau:
Buổi |
Giờ |
Công việc/ Hoạt động |
Sáng |
……….. |
………… |
………. |
………… |
|
……….. |
………… |
|
………. |
………… |
|
Trưa |
………. |
………… |
……….. |
………… |
|
Chiều |
……….. |
………… |
………... |
………… |
|
Tối |
………... |
………… |
………… |
………… |
|
………… |
………… |
|
Đêm |
………… |
………… |
Lời giải chi tiết:
Buổi |
Giờ |
Công việc/ Hoạt động |
Sáng |
5h30’ |
Dậy tập thể dục |
6h00’ |
Vệ sinh cá nhân |
|
6h15’ |
Ăn sáng |
|
6h35’ |
Đi học buổi sáng |
|
Trưa |
11h00’ |
Ăn trưa |
12h00’ |
Ngủ trưa |
|
Chiều |
14h00’ |
Học buổi chiều |
16h00’ |
Tan học và đi đá bóng |
|
Tối |
18h00’ |
Về nhà và tắm rửa |
18h30’ |
Ăn cơm tối |
|
19h30’ |
Học bài |
|
Đêm |
22h30’ |
Đi ngủ |
Bài 4
a) Thời gian nào trong ngày bạn học tập có kết quả nhất?
……………………………………………
b) Thời gian nào trong ngày bạn thường mệt mỏi, buồn ngủ?
…………………………………………….
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian buổi sáng là lúc bạn học tập có kết quả nhất, do lúc đó chúng ta vừa mới dậy, đầu óc còn minh mẫn để học tập.
b) Vào buổi trưa, đêm là mệt mỏi, buồn ngủ nhất. Lúc đó cơ thể chúng ta đã mệt mỏi sau một ngày làm việc, vui chơi.
Loigiaihay.com
- Bài 17-18: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe (VBT)
- Bài 15: Vệ sinh thần kinh (VBT)
- Bài 14: Hoạt động thần kinh (tiếp theo) (VBT)
- Bài 13: Hoạt động thần kinh (VBT)
- Bài 12: Cơ quan thần kinh (VBT)
>> Xem thêm