Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trang 191, 192, 193 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo>
Vì sao phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
CH tr 191 KP1
Vì sao phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin?
Phương pháp giải:
Các chuyên viên công nghệ thông tin là nguồn nhân lực quan trọng mà phần lớn các ngành nghề đều cần có bởi rất nhiều lí do.
Lời giải chi tiết:
Phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin vì các lý do sau:
- Đổi mới công nghệ: Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng và liên tục đổi mới. Để cập nhật và áp dụng các công nghệ mới, các ngành nghề cần có chuyên viên công nghệ thông tin để nắm bắt và áp dụng các công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc.
- Tối ưu hóa quy trình công việc: Chuyên viên công nghệ thông tin có thể giúp tối ưu hóa quy trình công việc thông qua việc áp dụng công nghệ và phần mềm phù hợp. Điều này giúp cải thiện hiệu suất làm việc, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất.
- Quản lý dữ liệu và thông tin: Trong thời đại số hóa, dữ liệu và thông tin trở thành tài nguyên quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức và kỹ năng để quản lý, bảo mật và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp các ngành nghề sử dụng thông tin một cách thông minh và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Tương tác với công nghệ: Công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp và tương tác với khách hàng và đối tác. Chuyên viên công nghệ thông tin có khả năng xây dựng và quản lý các hệ thống giao tiếp, kênh truyền thông và phần mềm liên quan. Điều này giúp các ngành nghề tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng và nâng cao sự tương tác với đối tác.
- Bảo mật thông tin: Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, việc bảo vệ thông tin và hệ thống trở thành một yếu tố quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức về an ninh mạng và biện pháp bảo mật, giúp bảo vệ dữ liệu và hệ thống của các ngành nghề khỏi các cuộc tấn công và rủi ro liên quan.
CH tr 191 KP2
Kể tên 3 lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin? Các công việc của họ trong từng lĩnh vực ấy.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết và thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là ba lĩnh vực sử dụng nhân lực Công nghệ thông tin và các công việc phổ biến trong mỗi lĩnh vực:
- Phát triển phần mềm (Software Development):
+ Lập trình viên (Programmer): Viết mã nguồn, phát triển ứng dụng và hệ thống.
+ Kiểm thử viên (Tester): Kiểm tra và đảm bảo chất lượng phần mềm.
+ Quản lý dự án phần mềm (Software Project Manager): Lập kế hoạch, quản lý dự án phát triển phần mềm.
- Hệ thống thông tin (Information Systems):
+ Quản trị hệ thống (System Administrator): Quản lý hệ thống máy tính, bảo mật và sao lưu dữ liệu.
+ Chuyên viên hỗ trợ người dùng (Help Desk Specialist): Hỗ trợ người dùng giải quyết vấn đề kỹ thuật.
+ Quản lý cơ sở dữ liệu (Database Administrator): Thiết kế, triển khai và duy trì cơ sở dữ liệu.
- An ninh mạng (Cybersecurity):
+ Chuyên gia bảo mật (Security Analyst): Phân tích và đề xuất biện pháp bảo mật.
+ Chuyên gia phòng chống tấn công (Incident Responder): Điều tra và xử lý các sự cố an ninh.
+ Chuyên gia kiểm tra thâm nhập (Penetration Tester): Kiểm tra và đánh giá lỗ hổng bảo mật.
CH tr 193 LT1
Chọn câu trả lời SAI.
A. Trong giáo dục, nhân lực công nghệ thông tin có thể tạo ra các phần mềm giúp hiệu trưởng quản lí giáo viên và học sinh hiệu quả hơn.
B. Trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, các ứng dụng ngân hàng được cài đặt trên điện thoại có nguy cơ cao bị đánh cắp thông tin đăng nhập, mật khẩu, mã OTP để chiếm đoạt tiền trong tài khoản.
C. Ứng dụng công nghệ thông thông tin tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hoá chuỗi cung ứng.
D. Trong y tế, sự phát triển của mạng máy tính giúp cho việc lưu trữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được liên kết giữa các bệnh viện, tạo thuận lợi cho bệnh nhân được chữa trị tốt hơn.
Phương pháp giải:
Câu trả lời sai là C.
Lời giải chi tiết:
Câu trả lời Sai là C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hoá chuỗi cung ứng.
CH tr 193 LT2
Em hãy kể tên vài trường đại học trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết và tìm kiếm thông tin để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin:
- Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Bách khoa Hà Nội - Trường An toàn thông tin.
+ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khoa An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Bộ môn An toàn thông tin và Mạng máy tính.
+ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin.
- Nước ngoài:
+ Carnegie Mellon University - School of Computer Science (Hoa Kỳ).
+ University of Oxford - Cyber Security Centre (Vương quốc Anh).
+ ETH Zurich - Department of Computer Science (Thụy Sĩ).
+ Technical University of Munich - Department of Computer Science (Đức).
+ University of New South Wales - School of Computer Science and Engineering (Australia).
+ University of Toronto - Department of Computer Science (Canada).
CH tr 193 LT3
Em hãy kể tên một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản lí trường học.
Phương pháp giải:
Ngành Giáo dục đang ứng dụng rất nhiều phần mềm trong công việc dạy học và quản lí.
Tìm hiểu thực tiễn và thông tin trên Internet để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập và quản lý trường học:
- Hệ thống quản lý học sinh (Student Information System): Đây là phần mềm quản lý thông tin học sinh, bao gồm thông tin cá nhân, kết quả học tập, lịch học, thời khóa biểu, điểm danh, và các thông tin liên quan. Ví dụ: PowerSchool, Infinite Campus, EduAdmin.
- Hệ thống quản lý học phần và chương trình học (Learning Management System): Đây là phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung học tập, giao bài tập, tổ chức thảo luận trực tuyến, cung cấp tài liệu và tài nguyên học tập. Ví dụ: Moodle, Canvas, Blackboard.
- Phần mềm hỗ trợ giảng dạy và tương tác trực tuyến: Đây là các phần mềm giúp giáo viên tạo và chia sẻ tài liệu, thực hiện bài giảng trực tuyến, giao tiếp với học sinh qua video, chat, hoặc diễn đàn. Ví dụ: Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom.
- Phần mềm đánh giá và phân tích kết quả học tập: Đây là các phần mềm giúp đánh giá, theo dõi và phân tích kết quả học tập của học sinh. Nó có thể cung cấp thông tin về tiến độ, điểm số, khả năng phát triển của học sinh. Ví dụ: GradeCam, Gradebook Wizard, SchoolLoop.
- Phần mềm thư viện số (Digital Library Software): Đây là phần mềm quản lý và cung cấp tài liệu số, giúp học sinh và giáo viên truy cập và tìm kiếm tài liệu học tập, sách điện tử, bài giảng, tài liệu nghiên cứu. Ví dụ: OverDrive, LibGuides, Destiny Library Manager.
- Phần mềm quản lý cơ sở vật chất trường học: Đây là các phần mềm giúp quản lý tài sản, lịch sử bảo trì, lịch trực, đặt phòng học, quản lý phòng máy tính, và các tài nguyên vật chất khác của trường học. Ví dụ: SchoolDude, FacilityDude, School Asset Manager.
CH tr 194 VD1
Em hãy cho biết ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong những lĩnh vực nào.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức trong bài học và tìm hiểu thêm thông tin để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong các lĩnh vực như công ty doanh nghiệp, trường học, tổ chức chính phủ, công ty dịch vụ công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây.
CH tr 194 VD2
Em hãy tìm hiểu và cho biết các trường có đào tạo ngành Thương mại điện tử.
Phương pháp giải:
Hiện có rất nhiều trường đào tạo ngành Thương mại điện tử.
Tìm hiểu thông tin qua Internet để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước có chương trình đào tạo ngành Thương mại điện tử:
- Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Kinh tế và Thương mại điện tử.
+ Đại học Kinh tế TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.
+ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.
- Nước ngoài:
+ University of California, Berkeley - School of Information (Hoa Kỳ).
+ University of Sydney - Business School (Australia).
+ University of British Columbia - Sauder School of Business (Canada).
+ University of Manchester - Alliance Manchester Business School (Vương quốc Anh).
+ National University of Singapore - School of Computing (Singapore).
+ University of New South Wales - School of Business (Australia).
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài E8. Hoàn thiện và xuất bản trang web trang 99, 100, 101 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E7. Sử dụng map, forms và các thiết lập trang web trang 90, 91, 92 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E6. Chèn youtube, calendar, drive và collapsible group trang 89, 90, 91 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E5. Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh trang 78, 79, 80 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E4. Sử dụng Conent Blocks, Button, Divider trang 72, 73, 74 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E8. Hoàn thiện và xuất bản trang web trang 99, 100, 101 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E7. Sử dụng map, forms và các thiết lập trang web trang 90, 91, 92 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E6. Chèn youtube, calendar, drive và collapsible group trang 89, 90, 91 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E5. Nhúng mã và tạo băng chuyền hình ảnh trang 78, 79, 80 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo
- Bài E4. Sử dụng Conent Blocks, Button, Divider trang 72, 73, 74 SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo