Bài 1. Làm quen với trí tuệ nhân tạo trang 5, 6, 7 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức>
Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay thông minh nhân tạo
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
CH tr 5 KĐ
Trả lời câu hỏi Khởi động trang 5 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Em đã được nghe nói nhiều về Trí tuệ nhân tạo hay thông minh nhân tạo (AI-Artifcial Intelligence). Hãy nêu một vài ví dụ về ứng dụng của AI mà em biết.
Phương pháp giải:
Quan sát cuộc sống hàng ngày và liệt kê một số ứng dụng AI đang được sử dụng.
Lời giải chi tiết:
Hiện nay, Trí tuệ nhân tạo (AI) đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về ứng dụng của AI:
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP): AI được sử dụng để xây dựng các hệ thống dịch máy, nhận dạng giọng nói, phân tích ý kiến trên mạng xã hội và tổ chức thông tin từ văn bản.
- Hệ thống lái xe tự động:Công nghệ AI được đưa vào giúp người tham gia giao thông di chuyển dễ dàng hơn dưới sự giúp đỡ của trí tuệ nhân tạo bằng cách thu thập môi trường xung quanh, điều khiển xe với chế độ, yêu cầu có sẵn.
- Chăm sóc sức khỏe: AI được sử dụng trong việc chẩn đoán bệnh, dự đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, tìm kiếm các phương pháp điều trị hiệu quả và phân tích hình ảnh y khoa.
- Tư vấn tài chính: Các công ty tài chính sử dụng AI để phân tích dữ liệu thị trường, dự báo xu hướng và đưa ra các gợi ý đầu tư.
- Robot hỗ trợ: Các robot có khả năng tương tác với con người và thực hiện các nhiệm vụ như dọn dẹp nhà cửa, giao hàng tự động và hướng dẫn du lịch.
CH tr 5 HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Khi nói tới AI người ta thường nói tới khả năng máy móc có thể thực hiện nhiều công việc một cách tự động. Tuy nhiên, không phải bất kỳ hệ thống tự động hóa nào cũng có thể được coi là AI. Trong các ví dụ dưới đây, những trường hợp nào không được coi là ứng dụng của AI? Tại sao?
A. Ấm đun nước tự ngắt điện khi nước sôi.
B. Tìm kiếm thông tin trên internet nhờ máy tìm kiếm
C. Cửa ra vào ở một số siêu thị nhà hàng hay văn phòng tự động mở khi có người tới gần.
D. Những guồng nước bánh xe nước (Hình 1.1) ở trong một số vùng quê, nhờ dòng chảy tự nhiên của khe suối hay kênh, ngòi, quay, chuyển nước lên các đường dẫn đi xa để phục vụ nhu cầu tưới tiêu hoặc sinh hoạt.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm cơ bản về AI kết hợp cùng các khả năng của AI được đề cập để lựa chọn và giải thích.
Lời giải chi tiết:
AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như động chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định, …
Có thể hiểu “Công việc mang tính trí tuệ” là công việc khi thực hiện đòi hỏi quá trình trí tuệ đặc trưng của con người như khả năng suy luận, khái quát hóa, ra quyết định, …
Những trường hợp không được coi là ứng dụng của AI:
A: vì ấm nước sôi tự ngắt là quá trình cảm ứng nhiệt được con người nghiên cứu thiết kế, máy móc không thực hiện công việc mang tính trí tuệ đặc trưng nào.
D: vì nhờ dòng chảy tự nhiên mà nước được vận chuyển đến các đường dẫn đi xa, việc vận chuyển này cũng rất ngẫu nhiên không phụ thuộc vào nơi nào cần nhiều hay cần ít, nước được đưa đến mọi nơi mà guồng bánh xe nước được tính toán để xây dựng (việc tính toán này đã được con người thực hiện).
Trường hợp B, C AI được áp dụng với khả năng hiểu ngôn ngữ và nhận thức để thực hiện hành động.
CH tr 7 CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 7 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Hãy nêu một số đặc trưng chính của Al
Phương pháp giải:
Một số đặc trưng chính của AI:
Khả năng học, khả năng suy luận, khả năng nhận thức, khả năng hiểu ngôn ngữ, khả năng giải quyết vấn đề.
Lời giải chi tiết:
Một số đặc trưng cơ bản của AI thường được nói nhiều nhất đó là: khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.
Khả năng học: khả năng nắm bắt thông tin từ dữ liệu và điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin mới.
Khả năng suy luận: khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận.
Khả năng nhận thức: khả năng cảm nhận và hiểu biết môi trường xung quanh thông qua các cảm biến và dữ liệu đầu vào.
Khả năng hiểu ngôn ngữ: hiểu và xử lí ngôn ngữ tự nhiên của con người, bao gồm cả việc hiểu văn bản và tiếng nói.
Khả năng giải quyết vấn đề: khả năng tìm cách giải quyết các tình huống phức tạp dựa trên thông tin và tri thức.
CH tr 7 CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng Al hay không? Tạo sao?
Phương pháp giải:
Khái niệm AI.
Các khả năng đặc trưng của AI.
Lời giải chi tiết:
Các phần mềm dịch máy và kiểm tra lỗi chính tả thường được coi là các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo vì chúng sử dụng các thuật toán và kĩ thuật AI để thực hiện các chức năng cụ thể:
- Dịch máy (Machine Translation): các hệ thống dịch máy sử dụng các thuật toán và mô hình học máy để dịch văn bản từ một ngôn ngữ sang một ngôn ngữ khác. Các thuật toán này có dữ liệu đầu vào và sử dụng mô hình ngôn ngữ để hiểu và tạo ra các bản dịch phù hợp. Kết hợp khả năng học và khả năng hiểu ngôn ngữ để hoàn thiện chất lượng bản dịch.
- Kiểm tra lỗi chính tả (Spell Checking): các công cụ kiểm tra lỗi chính tả sử dụng các thuật toán AI để phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Các thuật toán này thường dựa trên từ điển và quy tắc ngữ pháp, cũng như việc học từ dữ liệu lớn để cung cấp các gợi ý sửa lỗi chính xác và hiệu quả.
CH tr 7 HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 7 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Hãy cùng trao đổi về một số ứng dụng của AI trong thực tế mà em biết.
Phương pháp giải:
Dựa trên các đặc trưng cơ bản của AI và áp dụng vào thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của AI trong thực tế mà em biết:
Nhận dạng giọng nói (Speech recognition): có khả năng nhận biết và chuyển đổi giọng nói của con người thành văn bản và ngược lại.
- Trợ lý ảo (Virtual agent): là một công nghệ AI được lập trình để tương tác với con người thông qua các nền tảng kỹ thuật số, bao gốm các trang web, ứng dụng di động, các hệ thống trò chuyện và các thiết bị thông minh.
- Sinh trắc học (Biometrics): cho phép nhận diện và xác thực danh tính của con người dựa trên các đặc điểm sinh học như khuôn mặt, vân tay, mống mắt, giọng nói, …. Sinh trắc học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như an ninh, thanh toán, kiểm soát ra vào, …
- Quản lý quyết định (Decision management): là một phương pháp sử dụng công nghệ để tự động hóa và tối ưu hóa quá trình ra quyết định.
- Tự động hóa quy trình bằng robot (Robotic process automation - RPA): là một phương pháp sử dụng các robot máy tính để tự động hóa quy trình, tác vụ lặp đi lặp lại (như đọc và ghi dữ liệu, xử lý hồ sơ, …) và không yêu cầu sự can thiệp của con người.
CH tr 8 CH
Trả lời câu hỏi trang 8 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Hãy mô tả sơ bộ chức năng hoạt động của một trong số các ứng dụng AI được nêu ở trên.
Phương pháp giải:
Các ứng dụng AI được nghiên cứu và phát triển dựa trên các đặc trưng cơ bản của AI đã được đưa ra.
Lời giải chi tiết:
Sơ bộ về chức năng hoạt động của một trong số các ứng dụng AI được kể trên:
- Google Dịch (google translator): Là một dịch vụ dịch máy trực tuyến cung cấp khả năng dịch văn bản và giọng nói giữa nhiều ngôn ngữ khác nhau. Google Dịch sử dụng mô hình học máy để hiểu và dịch văn bản. Nó dựa vào dữ liệu lớn từ các nguồn khác nhau để cải thiện chất lượng dịch và cập nhật thông tin mới.
- Nhận diện khuôn mặt: Ứng dụng này có khả năng nhận dạng và xác định các khuôn mặt trong hình ảnh hoặc video. Sử dụng các thuật toán máy học và học sâu (deep learning), hệ thống nhận diện khuôn mặt có thể phân biệt giữa các đặc điểm khuôn mặt khác nhau và xác định danh tính của cá nhân.
- Nhận dạng chữ viết tay: Ứng dụng này có khả năng nhận dạng và chuyển đổi chữ viết tay thành văn bản máy tính. Sử dụng các thuật toán máy học và xử lý hình ảnh, hệ thống nhận dạng chữ viết tay có thể phân tích các đặc điểm của chữ viết và chuyển đổi chúng thành văn bản thông thường.
- Trợ lí ảo (Virtual Assistant): Là một ứng dụng AI được thiết kế để hỗ trợ và tương tác với người dùng, thường thông qua giọng nói hoặc văn bản.Trợ lí ảo sử dụng các thuật toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) để hiểu và phản hồi các yêu cầu của người dùng. Nó có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ như tra cứu thông tin, lập lịch, gửi tin nhắn, và điều khiển các thiết bị.
CH tr 8 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 8 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Những năng lực trí tuệ nào được thể hiện trong các ứng dụng dịch máy và trợ lý ảo?
Phương pháp giải:
Các năng lực trí tuệ được thể hiện là: xử lý ngôn ngữ tự nhiên, học máy, phân tích ngữ cảnh, tính linh hoạt, giao diện tương tác.
Lời giải chi tiết:
Trong các ứng dụng dịch máy và trợ lý ảo, có nhiều năng lực trí tuệ nhân tạo được thể hiện bao gồm:
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing - NLP): NLP là khả năng của máy tính hiểu, phân tích và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng nói hoặc văn bản. Trong ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo, NLP giúp máy tính hiểu ý nghĩa của câu và câu trả lời, từ đó có thể dịch hoặc tương tác với người dùng một cách tự nhiên.
- Học máy (Machine Learning): Học máy là một phần quan trọng của các ứng dụng dịch máy và trợ lí ảo. Hệ thống học máy được huấn luyện với dữ liệu lớn để cải thiện khả năng dịch và hiểu ngôn ngữ tự nhiên. Học máy cũng giúp trợ lí ảo học từ kinh nghiệm và tương tác với người dùng một cách thông minh hơn theo thời gian.
- Phân tích ngữ cảnh (Contextual Analysis): Trong việc dịch và tương tác với người dùng, máy tính cần có khả năng phân tích ngữ cảnh để hiểu ý nghĩa của từng từ, câu và văn bản. Điều này giúp tránh hiểu nhầm và tạo ra các dịch văn bản hoặc câu trả lời phù hợp với tình huống cụ thể.
- Tính linh hoạt (Flexibility): Các hệ thống dịch máy và trợ lí ảo cần có khả năng linh hoạt để đối phó với nhiều loại câu hỏi, yêu cầu hoặc tình huống khác nhau từ người dùng. Tính linh hoạt này có thể được đạt được thông qua việc sử dụng các thuật toán và mô hình AI linh hoạt.
- Giao diện người-máy tương tác (User-Machine Interaction): Để trở thành một trợ lí ảo hiệu quả, máy tính cần có khả năng tương tác với người dùng một cách tự nhiên và thuận tiện. Các giao diện người-máy tương tác thông minh giúp trợ lí ảo hiểu và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của người dùng.
CH tr 8 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 8 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
Hãy truy cập Internet để tìm hiểu về khả năng của các trợ lý ảo Siri (Apple), Cortana (Microsoft), Alexa (Amazon), …
Phương pháp giải:
Dùng công cụ tìm kiếm để tìm thông tin về khả năng của các trợ lý ảo thông dụng như Siri, Cortana, Alexa, …
Lời giải chi tiết:
Khả năng của từng trợ lý ảo cụ thể:
- Siri (Apple): Là trợ lí ảo được tích hợp sẵn trên các thiết bị của Apple như iPhone, iPad, Mac và Apple Watch. Siri có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ, bao gồm trả lời câu hỏi, đặt lịch hẹn, gửi tin nhắn, gọi điện, tìm kiếm thông tin trên Internet, điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà và nhiều chức năng khác. Siri cũng có khả năng học từ các tương tác với người dùng để cung cấp phản hồi cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm sử dụng.
- Cortana (Microsoft): Là trợ lí ảo của Microsoft, ban đầu được giới thiệu trên hệ điều hành Windows Phone và sau đó được tích hợp vào hệ điều hành Windows 10 và nhiều dịch vụ của Microsoft. Cortana có thể thực hiện các chức năng tương tự như Siri, bao gồm tìm kiếm trên web, lên lịch, gửi email, thực hiện cuộc gọi, cài đặt báo thức, nhắc nhở và nhiều hơn nữa. Nó cũng có khả năng tích hợp với các ứng dụng và dịch vụ của Microsoft như Office 365, Outlook và Skype.
- Alexa (Amazon): Là trợ lí ảo được phát triển bởi Amazon và tích hợp trong các thiết bị như loa thông minh Amazon Echo và các thiết bị thông minh khác. Alexa có thể thực hiện các chức năng như đọc tin tức, phát nhạc, thiết lập báo thức, điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà, đặt mua hàng trên Amazon và thực hiện các tác vụ thông qua việc kết nối với các ứng dụng và dịch vụ khác thông qua các kỹ thuật giao tiếp như API và Skills Kit.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 151, 152 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 147, 148, 149 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 144, 145, 146 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web trang 139, 140, 141 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 134, 135, 136 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 151, 152 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 147, 148, 149 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 144, 145, 146 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web trang 139, 140, 141 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 134, 135, 136 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức