Bài 16. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật trang 105, 106,107, 108, 109, 110, 111, 112 SGK Sinh 11 - Cánh diều>
Quan sát hình 16.1, cho biết cây quýt thời kì non trẻ khác gì so với cây quýt trưởng thành. Hãy cho biết thực vật lớn lên như thế nào?
CH tr 105
MĐ: Quan sát hình 16.1, cho biết cây quýt thời kì non trẻ khác gì so với cây quýt trưởng thành. Hãy cho biết thực vật lớn lên như thế nào?
|
Phương pháp giải:
Quan sát hình 16.1 và nêu điểm khác biệt về hình thái của cây quýt thời kì non trẻ khác gì so với cây quýt trưởng thành.
Lời giải chi tiết:
So với cây quýt thời kì non trẻ, cây quýt trưởng thành cao hơn rất nhiều lần, thân lớn hơn, nhiều lá hơn, tán rộng hơn và có quả.
Thực vật lớn lên nhờ có sự lớn lên và phân chia không ngừng của các tế bào mô phân sinh đỉnh.
CH: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có diễn ra tại tất cả các bộ phận không? Có bị giới hạn theo thời gian sống không? |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật bắt đầu từ các mô phân sinh và chỉ diễn ra tại một số vị trí, cơ quan xác định.
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có thể diễn ra trong suốt vòng đời nhờ khả năng phân chia liên tục của các tế bào phân sinh.
CH tr 106
CH: Quan sát hình 16.2 và cho biết vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật. |
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 16.2 để mô tả vị trí và vai trò của từng loại mô phân sinh.
Lời giải chi tiết:
Ở thực vật có 3 loại mô phân sinh:
- Mô phân sinh đỉnh: nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên và đỉnh rễ. Mô phân sinh đỉnh giúp tăng chiều dài của thân và rễ.
- Mô phân sinh bên: nằm theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân và rễ. Mô phân sinh bên làm tăng đường kính của thân và rễ.
- Mô phân sinh lóng: ở vị trí các mắt của thân cây, giúp gia tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng.
LT: Phân biệt các loại mô phân sinh theo gợi ý trong bảng 16.1. |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức phần mô phân sinh.
Lời giải chi tiết:
CH tr 107
CH: Quan sát hình 16.3, xác định vị trí diễn ra sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ. |
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 16.3 để xác định vị trí diễn ra của sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
Lời giải chi tiết:
Sinh trưởng sơ cấp được khởi đầu do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, làm tăng chiều dài của thân và rễ.
Sinh trưởng thứ cấp là là sinh trưởng theo chiều ngang, do sự phân chia của tế bào mô phân sinh bên.
CH tr 108
CH: Quan sát hình 16.4, mô tả các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa. |
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 16.4 và mô tả quá trình phát triển ở thực vật có hoa.
Lời giải chi tiết:
Quá trình phát triển ở thực vật có hoa được chia thành các pha:
- Pha phát triển phôi: từ khi hợp tử hình thành đến khi hạt nảy mầm.
- Pha non trẻ: từ lúc hạt nảy mầm đến khi xuất hiện khả năng tạo cơ quan sinh sản.
- Pha trưởng thành: từ khi xuất hiện cơ quan sinh sản đến khi thụ tinh.
- Pha sinh sản: từ khi thụ tinh đến khi hình thành hạt.
- Pha già: từ lúc hình thành hạt, quả đến khi chết.
CH tr 109
CH 1: Quan sát hình 16.5, nêu vai trò của hormone thực vật. |
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 16.5 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của hormone thực vật là:
- Điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển và phản ứng thích nghi của thực vật với môi trường
- Điều tiết sự phân chia, kéo dài và phân hóa tế bào.
- Điều tiết sự sinh trưởng của mô phân sinh, sự phát triển của phôi, sự nảy mầm của hạt, sinh trưởng của thân, sự phát triển của hoa …
- Cảm ứng với các kích thích vô sinh và hữu sinh từ môi trường.
CH 2: Quan sát hình 16.6 và cho viết hormone thực vật gồm những nhóm nào. Sự phân chia các nhóm hormone này dựa trên căn cứ nào? |
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 16.6 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào tác động kích thích hay ức chế quá trình sinh trưởng mà hormone thực vật được chia thành 2 loại:
- Hormone kích thích sinh trưởng: auxin, gibberellin, cytokinine.
- Hormone ức chế sinh trưởng: abscisic acid, ethlene.
CH tr 111
CH 1: Sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật diễn ra như thế nào khi chịu tác động cùng lúc của nhiều hormone? |
Phương pháp giải:
Dựa vào tác động của từng loại hormone thực vật.
Lời giải chi tiết:
Các loại hormone trong cơ thể thực vật có tác động tổng hợp và điều tiết quá trình sinh lí theo hướng xác định và phụ thuộc vào tương quan giữa chúng.
Tương quan giữa các hormoen là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định , điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
LT: Benzyl-amino purin (BAP) là cytokinine tổng hợp và Naphthalene acetic acid (NAA) là auxin tổng hợp được sử dụng phổ biến trong nuôi cấy mô tế bào. Hãy xác định quá trình phát sinh hình thái ở cây lan Hoàng thảo in vitro khi môi trường nuôi cấy chứa đồng thời BAP và NAA với tỉ lệ nồng độ khác nhau theo gợi ý ở bảng 16.3. |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
CH 2: Sử dụng hormone thực vật trong sản xuất đem lại lợi ích gì? |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tác động của các loại hormone thực vật.
Lời giải chi tiết:
Con người sử dụng hormone thực vật và các chất điều hòa sinh trưởng rộng rãi trong các ngành sản xuất để kiểm soát sự phát triển của thực vật.
Ví dụ: người nông dân sử dụng gibberellin để tạo quả không hạt (nho, dưa hấu) làm tăng hiệu quả kinh tế.
CH tr 112
LT: Lấy ví dụ về ứng dụng của các chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông, lâm nghiệp mà em biết. |
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
- Trong giâm cành, chiết cành, sử dụng auxin kích thích ra rễ, giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng.
- Sử dụng ethylene thúc quả chóng chín như quả cà chua, chuối …
- Sử dụng gibberellin để tạo quả không hạt (nho, dưa hấu) làm tăng hiệu quả kinh tế.
VD 1: Tại sao thân cây tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn thì không thể cao thêm nữa? |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về vai trò của các loại mô phân sinh ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Cây tre bị gãy ngọn vẫn có thể tiếp tục cao thêm là nhờ ở mỗi đốt tre có mô phân sinh lóng giúp các đốt tre dài ra giúp cây cao lên.
Trong khi cây bạch đàn không có mô phân sinh lóng chỉ có mô phân sinh ngọn nên khi gãy ngọn thì cây không cao lên được nữa.
VD 2: Giải thích tại sao trong thực tiễn thường dùng auxin ở nồng độ thấp trong giâm cành. |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về vai trò của các loại mô phân sinh ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Trong kĩ thuật giâm cành, người ta chiết một cành nhỏ của cây đem cắm xuống đất tơi xốp, cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng để cành đó phát triển thành cây hoàn chinh. Việc sử dụng hormone auxin nồng độ thấp giúp kích thích cành giâm nhanh chóng ra rễ, từ đó quá trình hút nước và các chất dinh dưỡng sẽ dễ dàng hơn, rút ngắn thời gian giâm cành.
- Bài 17. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật trang 113, 114, 115, 116, 117 SGK Sinh 11 - Cánh diều
- Bài 18. Sinh trưởng và phát triển ở động vật trang 118, 119, 120, 121, 122, 123, 124 SGK Sinh 11 - Cánh diều
- Bài 19. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật trang 125, 126, 127, 128, 129 SGK Sinh 11 - Cánh diều
- Ôn tập chủ đề 3 trang 130, 131 SGK Sinh 11 - Cánh diều
- Bài 15. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 101, 102, 103, 104 SGK Sinh 11 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Bài tiết và cân bằng nội môi - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Bài tiết và cân bằng nội môi - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Sinh học 11 Cánh diều
- Lý thuyết Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể - Sinh học 11 Cánh diều