Giải bài tập viết trang 46 sách bài tập văn 10 - Cánh diều>
Dòng nào không thể hiện đúng điểm cần lưu ý khi viết nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng?
Câu 1
Dòng nào không thể hiện đúng điểm cần lưu ý khi viết nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng?
Phương pháp giải:
Đọc phần Định hướng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu 2
Dựa vào các ý đã cho dưới đây, em hãy viết các quy định cụ thể cho người tham gia lễ hội Gò Đống Đa (Hà Nội).
Phương pháp giải:
Dựa vào các ý để viết quy định cụ thể.
Lời giải chi tiết:
Trang phục |
Gọn gàng, lịch sự |
Ngôn ngữ |
Trong sáng, không nói tục, chửi bậy |
Thái độ, hành vi |
Có ý thức trân trọng, bảo vệ di tích, di vật; hành vi đúng mực, có văn hoá |
Đồ lễ và việc thắp hương |
Đồ lễ gọn nhẹ, mỗi người chỉ thắp một nén nhang |
Đi laị, địa điểm gửi phương tiện |
Các phương tiện để đúng nơi quy định |
Liên hệ Ban Tổ chức (khi cần) |
Điện thoại Ban Tổ chức;…. |
Câu 3
Sửa và bổ sung bảng nội quy lớp học dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung cho sẵn để bổ sung và chỉnh sửa.
Lời giải chi tiết:
1. Đến lớp đúng giờ |
2. Không nghỉ học tự do |
3. Không phát ngôn thiếu văn hoá trong giờ học |
4. Trang phục đến lớp đúng quy định |
5. Không mất trật tự trong giờ học |
6. Tôn trọng giáo viên và các bạn cùng lớp |
7. Tắt các thiết bị khi rơi khỏi lớp |
8. Không vẽ, viết lên tường, bàn ghế lớp học |
9. Không mang vũ khí, chất cháy nổ, chất độc hại vào trong lớp học |
10. Giữ gìn, bảo quản trang thiết bị trong lớp |
Câu 4
Đọc các văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Mỗi văn bản hướng dẫn người dân về việc gì? Áp dụng ở những nơi nào?
- Cơ quan, tổ chức nào ban hành các văn bản này?
- Nội dung hướng dẫn cụ thể của từng văn bản là gì?
- Cách thức trình bày của các bản hướng dẫn này thế nào (sự kết hợp giữa các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ)?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ hai văn bản và năm bắt các thông tin quan trọng.
Lời giải chi tiết:
a. Văn bản l
- Văn bản hướng dẫn người dân về đeo khẩu trang. Áp dụng ở những nơi tập trung đông người.
-Cơ quan, tổ chức ban hành văn bản: Bộ Y tế (Quyết định 1053 ngày 06-02-2001 của Bộ Y tế).
- Nội dung hướng dẫn cụ thể của văn bản là những yêu cầu đeo khẩu trang đi với các đôi tượng tham gia hoạt động tại nơi công cộng. Chẳng hạn: Tại các chợ đầu mối, chợ dân sinh, người tham gia phải đeo khẩu trang khi đến, rời khỏi và trong lúc mua bán.,...
- Bản hướng dẫn có sự kết hợp các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ (hình ảnh về các địa điểm đông người; có các dấu chấm to, đậm để làm nổi bật các ý; các biểu tượng về các tổ chức ban hành hướng dẫn và đơn vị truyền thông). Điều này làm cho bản hướng dẫn trở nên sinh động, để hình dung với người đọc.
b. Văn bản 2
- Văn bản này hướng dẫn đăng nhập thư viện số, áp dụng tại Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
-Cơ quan ban hành: Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Nội dung hướng dẫn cụ thể của văn bản là các bước đăng nhập thư viện sổ (ba bước).
- Bản hướng dẫn này có sự kết hợp kênh chữ và kênh hình, cụ thể là các chi dẫn bằng chữ và chỉ dẫn bằng các biểu tượng, kí hiệu, hình ảnh giao diện của máy tính. Sự kết hợp này sẽ giúp người dùng dễ hình dung, nhất là khi thao tác trực tiếp trên máy tính.
Viết bài luận về bản thân Câu 1
Điền các từ cho trước sau đây vào chỗ trống: Trung thực, tổ chức, yêu cầu, ca ngợi, nổi bật, nguyện vọng, nghị luận, tham gia.
Viết bài luận về bản thân là viết bài …….. để thuyết phục người khác hiểu khả năng, điều kiện và ….. của mình, từ đó, đồng thuận và cho phép ……, thực hiện nhiệm vụ, công việc, hoạt động,.…. nào đó. Bài luận về bản thân không phải là văn bản …….. chính mình mà là cơ hội thể hiện một cách ……..những điểm ……… nhất về bản thân trong tương quan với mức độ …….. của tổ chức, cá nhân, hoạt động cần thực hiện.
Phương pháp giải:
Dựa vào phần Định hướng để hoàn thành bài.
Lời giải chi tiết:
Viết bài luận về bản thân là viết bài nghị luận để thuyết phục người khác hiểu khả năng, điều kiện và nguyện vọng của mình, từ đó, đồng thuận và cho phép tham gia, thực hiện nhiệm vụ, công việc, hoạt động,.…. nào đó. Bài luận về bản thân không phải là văn bản ca ngợi chính mình mà là cơ hội thể hiện một cách trung thực những điểm nổi bật nhất về bản thân trong tương quan với mức độ yêu cầu của tổ chức, cá nhân, hoạt động cần thực hiện.
Viết bài luận về bản thân Câu 2
Hãy tự đánh giá về bản thân theo các gợi ý sau:
Phương pháp giải:
Điểm mạnh (sở trường) |
|
Điểm yếu (hạn chế) |
|
Sở thích |
|
Hoạt động tập thể/ xã hội muốn được tham gia |
|
Cam kết, lời hứa nếu được tham gia |
|
Lời giải chi tiết:
Điểm mạnh (sở trường) |
Dễ hòa đồng, nhiệt tình, trách nhiệm,… |
Điểm yếu (hạn chế) |
Chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc nhóm,.. |
Sở thích |
Đọc sách, du lịch,… |
Hoạt động tập thể/ xã hội muốn được tham gia |
Hiến máu, tình nguyện,…. |
Cam kết, lời hứa nếu được tham gia |
Tham gia đầy đủ, nhiệt tình,… |
Viết bài luận về bản thân Câu 3
Đọc bài luận giới thiệu về bản thân sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a. Mục đích của bài luận này là gì?
b. Theo em, “ông” trong bài viết là ai?
c. Tác giả đã viết những gì về bản thân mình?
d. Nếu nhân vật “ông” trong bài viết, em có hài lòng về bài viết và người viết không? Vì sao?
e. Hãy chỉnh sửa, bổ sung để bài viết hoàn thiện hơn.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản và thực hiện yêu cầu
Lời giải chi tiết:
a. Mục đích: nhằm xét tuyển vào đại học hoặc khoá học về nghề nghiệp sau bậc Trung học phổ thông.
b. “Ông” trong bài viết là đại diện tổ chức (trường đại học hoặc cơ sở) cung cấp khoá đào tạo nghề quản trị kinh doanh.
c. Người viết viết về: hoàn cảnh sống, trải nghiệm, điểm mạnh, điểm yếu, mục tiêu, mong muốn, nguyện vọng của mình.
d. Có thể hài lòng về bài viết.
e. Bổ sung:
- Lời chào mở đầu bài viết (Kính thưa…)
- Tên người viết ở cuối bài viết.
- Sự phù hợp của bản thân với nghề nghiệp theo đuổi.
- Những cam kết khi tham gia khoá học.
Viết bài luận về bản thân Câu 4
Hãy viết bài luận xin học bổng du học nước ngoài.
Phương pháp giải:
- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài
- Xác định đối tượng, mục đích, cách thuyết phục
- Lên ý tưởng và viết bài luận.
Lời giải chi tiết:
Mở bài: Kính gửi: (Chọn đối tượng: một trường đại học ở nước ngoài)
Thân bài:
- Thông tin cá nhân: Tôi là Nguyễn Hải A, học sinh trường……. tại Việt Nam.
- Lý do muốn xin học bổng: Tôi đã tìm hiểu và được biết trường Đại học…. là một ngôi trường nổi tiếng với nhiều thế hệ sinh viên thành công, tôi có mong muốn được trở thành một phần của ngôi trường này. Tôi được biết nhà trường có nhiều học bổng hỗ trợ cho du học sinh, do hiện tại gia đình tôi chưa đủ kinh tế để tôi có thể đi du học tự lực 100% nên tôi rất mong muốn nhận được học bổng từ phía nhà trường. Tôi luôn khao khát được theo học tại trường Đại học…. và rất có hứng thú với ngành Công nghệ thông tin.
- Thành tích đạt được (Về học tập, rèn luyện): Trong suốt thời gian sinh sống, học tập tại Việt Nam tôi đã đạt được nhiều thành tích như giải Nhất cuộc thi Học sinh Giỏi Quốc gia môn Tin học, đạt chứng chỉ Ielts 7.5, tham gia nhiều hoạt động thiện nguyện do các ban ngành tổ chức thực hiện,….
- Năng lực, kinh nghiệm của bản thân (có thể phục vụ gì cho trường ĐH dự kiến theo du học): Tôi đã có nhiều kinh nghiệm và thành thạo trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống hằng ngày, tôi mong muốn có thể tiếp tục nâng cao khả năng lập trình tin học của bản thân.
- Cam kết: Nếu được trúng tuyển vào trường Đại học…. Tôi sẽ trân trọng cơ hội này và không ngừng cố gắng hoàn thiện bản thân, nghiêm túc với việc học tập và nghiên cứu để hoàn thành được mục tiêu đề ra.
Kết bài: Lời cảm ơn/ ký tên
- Giải bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận trang 42 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài Lễ hội Đền Hùng trang 41 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài Thăng Long Đông Đô Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam trang 39 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập tự đánh giá cuối học kì II trang 41 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập ôn tập trang 39 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập Viết trang 33 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập tiếng Việt trang 30 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài Đừng gây tổn thương trang 29 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập tự đánh giá cuối học kì II trang 41 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập ôn tập trang 39 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập Viết trang 33 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài tập tiếng Việt trang 30 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
- Giải bài Đừng gây tổn thương trang 29 sách bài tập văn 10 - Cánh diều