Giải bài tập 3.17 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá>
Gọi \({\Delta _Q}\) là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu cho bởi Bảng 3.30. Khi đó A. \({\Delta _Q} \in [1;2)\). B. \({\Delta _Q} \in [2;3)\). C. \({\Delta _Q} \in [3;4)\). D. \({\Delta _Q} \in [4;5)\).
Đề bài
Gọi \({\Delta _Q}\) là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu cho bởi Bảng 3.30. Khi đó
A. \({\Delta _Q} \in [1;2)\).
B. \({\Delta _Q} \in [2;3)\).
C. \({\Delta _Q} \in [3;4)\).
D. \({\Delta _Q} \in [4;5)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khoảng tứ phân vị là khoảng giữa \({Q_3}\) và \({Q_1}\), ký hiệu là:\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\) với công thức tính tứ phân vị là:
\({Q_x} = L + \left( {\frac{{{n_x} - F}}{f}} \right) \times h\)
Lời giải chi tiết
Tính tứ phân vị
- \(\frac{N}{4} = 3,75\) rơi vào nhóm [2,5; 3,5)
\({Q_1} = 2,5 + \left( {\frac{{3,75 - 2}}{3}} \right) \times 1 = 2,5 + 0,583 = 3,083{\mkern 1mu} \)
- \(\frac{{3N}}{4} = 11,25\) rơi vào nhóm [3,5; 4,5)
\({Q_3} = 3,5 + \left( {\frac{{11,25 - 3}}{7}} \right) \times 1 = 3,5 + 1,179 = 4,679{\mkern 1mu} \)
Khoảng tứ phân vị:
\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 4,679 - 3,083 = 1,596 \in [1;2)\)
Chọn A.
- Giải bài tập 3.18 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 3.19 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 3.16 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục