Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Hình nào dưới đây đã tô màu 3/8 hình đó? Rút gọn các phân số 15/35

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C

Chọn C

Câu 2

Rút gọn các phân số.

$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$

$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$

$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$

Câu 3

Tính.

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$

Câu 4

Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:

(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:

26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn

Câu 5

Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét

- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$

- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chiều dài: 1 m 20 cm

Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài

Chu vi: ? cm

Bài giải

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là:

120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)

Chu vi mặt bàn đó là:

(120 + 80) x 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm


Bình chọn:
4.6 trên 13 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí