Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép nhân, phép chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:

$\frac{{15}}{{17}} \times 2 = \frac{{30}}{{17}}$      ;        $\frac{4}{{13}}:\frac{{25}}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{{25}} = \frac{{24}}{{325}}$          

    $\frac{8}{{20}} \times \frac{3}{{20}} = \frac{{24}}{{400}} = \frac{3}{{50}}$     ;   $\frac{{11}}{{21}}:3 = \frac{{11}}{{21}} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{{63}}$

Ta có kết quả sau:

Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4}$

b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}}$

Phương pháp giải:

a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{{19}} \times 5 \times \frac{{38}}{4} = \left( {\frac{4}{{19}} \times \frac{{38}}{4}} \right) \times 5 = 2 \times 5 = 10$

b) $\frac{6}{{11}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{11}} = \frac{5}{{12}} \times \left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{5}{{12}} \times 1 = \frac{5}{{12}}$

 

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.

Độ dài EM là …… m.

Phương pháp giải:

Bước 1: Độ dài cạnh EC = diện tích hình chữ nhật ECLP : chiều rộng

Bước 2: Độ dài cạnh CM = diện tích hình chữ nhật CMNL : chiều rộng

Bước 3: Độ dài cạnh EM = độ dài cạnh EC + độ dài cạnh CM

Lời giải chi tiết:

Độ dài cạnh EC là: 12 : 3 = 4 (m)

Ta có: EP = CL = 3m

Độ dài cạnh CM là: $\frac{{27}}{2}:3 = \frac{9}{2}$ (m)

Độ dài cạnh EM = 4 + $\frac{9}{2}$= $\frac{{17}}{2}$(m)

Vậy độ dài EM là $\frac{{17}}{2}$ m

Câu 4

Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: $\frac{3}{2}m,{\text{ 3m, }}\frac{6}{2}m,{\text{ }}\frac{9}{6}m$.

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.

Phương pháp giải:

a) - Rút gọn các phân số chưa tối giản

    - Xác định các thanh gỗ có độ dài bằng nhau

    - Xác định khung hình chữ nhật xếp được

b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: $\frac{9}{6} = \frac{3}{2}$   ;   $\frac{6}{2} = 3$

Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)

Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)

Ta có: 3 > $\frac{9}{6}$. Nên thanh gỗ (2) - thanh gỗ màu đen dài hơn thanh gỗ (4) - thanh gỗ màu trắng.

Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C

Chọn C

b) Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng $\frac{3}{2}$m

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: (3 + $\frac{3}{2}$) x 2 = 9 (m)

Câu 5

Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng $\frac{1}{9}$ tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tuổi của Minh = số tuổi của bà ngoại x $\frac{1}{9}$

Bước 2: Số tuổi của chị Huyền = số tuổi của Minh + số tuổi chị Huyền lớn hơn Minh

Lời giải chi tiết:

Số tuổi của Minh là:

$81 \times \frac{1}{9} = 9$ (tuổi)

Số tuổi của chị Huyền năm nay là:

9 + 10 = 19 (tuổi)

Đáp số: 19 tuổi


Bình chọn:
4.6 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí