Bài 5. Tự lập - trang 24 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều>
Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết các bạn trong hình đã thể hiện tự lập qua những việc làm nào. Hãy nối mỗi thông tin ở cột II với những thông tin tương ứng ở cột I sao cho phù hợp. Việc làm của bạn nào dưới đây thể hiện tính tự lập. Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào dưới đây. Giải thích vì sao. Để rèn luyện tính tự lập, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây. Đọc những tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi. Em có đồng ý với quan điểm của Huệ hay không
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Câu 1
Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết các bạn trong hình đã thể hiện tự lập qua những việc làm nào?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các hình ảnh và cho biết các bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Lời giải chi tiết:
- Hình 1: Bạn nhỏ tự giác làm bài tập về nhà.
- Hình 2: Hai bạn học sinh tự đạp xe đến trường.
- Hình 3: Hai bạn chăm sóc vườn rau.
- Hình 4: Bạn nhỏ tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
- Hình 5: Bạn nhỏ chủ động làm việc nhà.
- Hình 6: Bạn nhỏ nấu cơm cho gia đình.
Câu 2
Hãy nối mỗi thông tin ở cột II với những thông tin tương ứng ở cột I sao cho phù hợp.
I |
II |
1. Tự lập |
A. Giải quyết hiệu quả công việc. |
2. Biểu hiện của tự lập |
B. Giúp làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm |
3. Ý nghĩa của tự lập |
C. Tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình |
D. Có ý chí nỗ lực phấn đấu để hoàn thành công việc |
|
E. Kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra |
|
G. Giúp rèn luyện sự tự tin, bản lĩnh trong cuộc sống |
|
H. Tự mình tìm cách vượt qua khó khăn |
|
I. Nhận được sự kính trọng của mọi người |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các thông tin ở 2 cột để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
I |
II |
1. Tự lập |
C. Tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình |
2. Biểu hiện của tự lập |
A. Giải quyết hiệu quả công việc. |
D. Có ý chí nỗ lực phấn đấu để hoàn thành công việc |
|
E. Kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra |
|
H. Tự mình tìm cách vượt qua khó khăn |
|
3. Ý nghĩa của tự lập |
B. Giúp làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm |
G. Giúp rèn luyện sự tự tin, bản lĩnh trong cuộc sống |
|
I. Nhận được sự kính trọng của mọi người |
Câu 3
Việc làm của bạn nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Hằng ngày, Lan đều tự mình làm những việc cá nhân mà không cần bố mẹ giúp đỡ.
B. Trong học tập và hoạt động tập thể ở trường, Hoàng luôn tự mình hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
C. Nhà có người giúp việc nhưng Toàn vẫn tự mình dọn dẹp phòng ngủ và đồ dùng cá nhân của mình.
D. Thành chỉ tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải xong bài tập.
E. Tuy nhà ở gần trường nhưng mỗi ngày Tài vẫn đòi bố mẹ đưa đón đi học.
G. Mỗi khi gặp khó khăn, nếu vấn đề nằm trong khả năng thực hiện, Trang luôn tự mình tìm cách giải quyết.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các việc làm và chỉ ra đâu là việc làm thể hiện tính tự lập.
A. Hằng ngày, Lan đều tự mình làm những việc cá nhân mà không cần bố mẹ giúp đỡ.
=> Việc làm thể hiện tính tự lập
B. Trong học tập và hoạt động tập thể ở trường, Hoàng luôn tự mình hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
=> Việc làm thể hiện tính tự lập
C. Nhà có người giúp việc nhưng Toàn vẫn tự mình dọn dẹp phòng ngủ và đồ dùng cá nhân của mình.
=> Việc làm thể hiện tính tự lập
D. Thành chỉ tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải xong bài tập.
=> Việc làm thể hiện tính tự lập
E. Tuy nhà ở gần trường nhưng mỗi ngày Tài vẫn đòi bố mẹ đưa đón đi học.
=> Việc làm này là ỉ lại vào bố mẹ, thiếu tính tự lập
G. Mỗi khi gặp khó khăn, nếu vấn đề nằm trong khả năng thực hiện, Trang luôn tự mình tìm cách giải quyết.
=> Việc làm thể hiện tính tự lập
Lời giải chi tiết:
Những việc làm thể hiện sự tự lập là: A, B, C, D, G
A. Hằng ngày, Lan đều tự mình làm những việc cá nhân mà không cần bố mẹ giúp đỡ.
B. Trong học tập và hoạt động tập thể ở trường, Hoàng luôn tự mình hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
C. Nhà có người giúp việc nhưng Toàn vẫn tự mình dọn dẹp phòng ngủ và đồ dùng cá nhân của mình.
D. Thành chỉ tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải xong bài tập.
G. Mỗi khi gặp khó khăn, nếu vấn đề nằm trong khả năng thực hiện, Trang luôn tự mình tìm cách giải quyết.
Câu 4
Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào dưới đây? Giải thích vì sao?
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Ý kiến |
Đồng tình |
Không đồng tình |
A. Tính tự lập của con người không tự nhiên có, mà phải nhờ rèn luyện hàng ngày |
|
|
B. Chỉ có người nào có hoàn cảnh khó khăn mới cần đến đức tính tự lập |
|
|
C. Sống tự lập dễ khiến con người trở nên ích kỉ, độc đoán |
|
|
D. Tính tự lập sẽ giúp cho mỗi người tự giác, có sức mạnh và luôn sáng tạo |
|
|
E. Người có tính tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các ý kiến và đánh dấu vào ô chỉ thái độ của mình.
Lời giải chi tiết:
Ý kiến |
Đồng tình |
Không đồng tình |
A. Tính tự lập của con người không tự nhiên có, mà phải nhờ rèn luyện hàng ngày |
X |
|
B. Chỉ có người nào có hoàn cảnh khó khăn mới cần đến đức tính tự lập |
|
X |
C. Sống tự lập dễ khiến con người trở nên ích kỉ, độc đoán |
|
X |
D. Tính tự lập sẽ giúp cho mỗi người tự giác, có sức mạnh và luôn sáng tạo |
X |
|
E. Người có tính tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh |
X |
|
Giải thích:
A. Đồng tình vì tính tự lập không có một cách tự nhiên mà phải thông qua sự rèn luyện thì đức tính đó mới được hình thành
B. Không đồng tình vì dù trong hoàn cảnh nào thì tính tự lập cũng vô cùng cần thiết.
C. Không đồng tình vì sống tự lập không phải là biệt lập, chỉ nghĩ đến bản thân mình, không cần đến mối quan hệ với ai mà là tự giác làm công việc của bản thân bằng khả năng và sức lực của mình.
D. Đồng tình vì con người một khi đã biết tự giác làm những công việc của mình thì sẽ hình thành tính tự giác. Trong quá trình làm việc, người đó cũng sẽ phát huy tối đa sự sáng tạo của bản thân.
E. Đồng tình vì tự lập không phải là biệt lập, trong quá trình tự thực hiện công việc của mình thì con người cũng cần đến các mối quan hệ xung quanh.
Câu 5
Để rèn luyện tính tự lập, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Chủ động vạch ra mục tiêu và lập kế hoạch giải quyết công việc.
B. Dù vượt quá khả năng của mình vẫn không tìm kiếm sự trợ giúp.
C. Luôn tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm cho bản thân sau mỗi hoạt động.
D. Tìm ngay đến sự trợ giúp của người khác khi bắt đầu thực hiện.
E. Luôn kiểm tra để điều chỉnh các kế hoạch của bản thân cho phù hợp.
G. Luôn nỗ lực để vượt qua những khó khăn, thử thách.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án và lựa chọn những yêu cầu để rèn luyện tính tự lập.
Lời giải chi tiết:
Để rèn luyện tốt tính tự lập, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu:
A. Chủ động vạch ra mục tiêu và lập kế hoạch giải quyết công việc.
C. Luôn tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm cho bản thân sau mỗi hoạt động.
E. Luôn kiểm tra để điều chỉnh các kế hoạch của bản thân cho phù hợp.
G. Luôn nỗ lực để vượt qua những khó khăn, thử thách
Câu 6
Đọc những tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nhà của Minh ở gần trường học nhưng lại hay đi học muộn. Khi được hỏi lí do thì Minh đã trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy đúng giờ.”
Nếu là bạn của Minh, em sẽ làm gì?
b. Ngày mai, lớp của Quang đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị đồ mà nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng sẵn để mang đi.
Nếu là bạn của Quang, em khuyên bạn như thế nào?
c. Gặp bài toán khó, Dũng liền nhờ anh trai làm hộ bài để khỏi mất thời gian suy nghĩ.
Nếu là bạn của Dũng, em sẽ nói gì với bạn?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để chọn cách giải quyết phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Nếu là bạn của Minh, em sẽ nói với Minh rằng: Giờ cậu cũng lớn rồi, có thể tự giác đặt báo thức để dậy đúng giờ. Không nên phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ như vậy. Cậu phải học cách tự lập đi.
b. Nếu là bạn của Quang, em sẽ khuyên Quang nên tự mình chuẩn bị. Nếu Quang không đồng ý, em sẽ rủ Quang cùng em chuẩn bị đồ để gợi sự tự giác của Quang.
c. Nếu là bạn của Dũng, em sẽ nói với Dũng rằng: Cậu không nên làm như vậy đâu. Nếu cứ làm vậy thì cậu sẽ không học được điều gì cả. Cậu sẽ không hiểu bài được. Cậu nên tự suy nghĩ và tìm ra cách giải. Nếu khó quá thì nhờ anh giảng hộ thôi.
Câu 7
Các bạn trong lớp tới rủ Huệ đi học nhóm. Huệ từ chối không tham gia vì bạn cho rằng học nhóm sẽ dẫn tới sự ỷ lại, dựa dẫm vào người khác, do đó sẽ không rèn luyện được tính tự lập của mỗi người.
Em có đồng ý với quan điểm của Huệ hay không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và đưa ra quan điểm của mình về tình huống đó.
Lời giải chi tiết:
Em không đồng ý với ý kiến của Huệ. Vì học nhóm không phải là sẽ làm hộ bài tập cho nhau mà là giúp đỡ nhau trong học tập. Bạn nào biết thì giảng cho những bạn chưa biết để cùng nhau hoàn thành bài tập. Học nhóm giúp cho học sinh thích thú với việc học hơn là học ở nhà một mình.
Câu 8
Năm nay lên lớp 6, Trung cho rằng mình đã lớn nên có thể tự quyết định tất cả mọi việc mà không cần phải hỏi ý kiến bố mẹ. Cuối tuần trước Trung đi chơi xa với một nhóm bạn mà không báo cho bố mẹ biết. Trung còn tự ý cho một bạn cùng lớp mượn chiếc xe đạp của mình. Khi bố mẹ hỏi về những việc đó, Trung nói: “Con lớn rồi, có thể tự lập được, bố mẹ không phải lo”.
a. Theo em, việc làm của Trung có phải là thể hiện tính tự lập không? Vì sao?
b. Nếu là bạn của Trung, em sẽ góp ý với bạn như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Theo em, việc làm của Trung không phải là biểu hiện của tính tự lập. Vì tự lập là tự hoàn thành công việc dựa vào sức lực của mình chứ không phải là tự ý làm mọi việc, không xin phép bất kì ai.
b. Nếu là bạn của Trung, em sẽ khuyên Trung không nên làm như vậy.
Câu 9
Đọc bài báo tiếng Anh, có một cụm từ Hoàng thấy khó hiểu. Hoàng đã tra từ điển để tìm cụm từ đó, nhưng trong từ điển không thấy. Hoàng định tới nhờ cô giáo dạy tiếng Anh giải thích. Hoàng chia sẻ ý định đó với Tuấn. Tuấn khuyên Hoàng hãy nỗ lực tìm hiểu thêm, không nên hỏi cô giáo vì như thế là không có tính tự lập.
a. Em có đồng ý với lời khuyên của Tuấn hay không? Tại sao?
b. Nếu là Tuấn, em sẽ nói gì với Hoàng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và đưa ra cách giải quyết phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Em không đồng ý với lời khuyên của Tuấn. Vì khi làm một việc vượt quá khả năng của mình, chúng ta có thể nhờ tới sự giúp đỡ cùa người khác. Tự lập không có nghĩa là biệt lập, không có quan hệ với bất kì ai hay không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
b. Nếu là Tuấn, em sẽ ủng hộ việc Hoàng nhờ tới sự giúp đỡ của cô giáo dạy tiếng Anh. Em sẽ nói với Hoàng: Tớ nghĩ cậu nên làm như vậy. Cô giáo sẽ giúp cậu hiểu được nghĩa của từ đó.
Câu 10
HAI BÀN TAY
Năm ấy, Bác Hồ còn trẻ lắm, mới khoảng 21 tuổi. Một hôm, anh Ba – tên của Bác hồi ấy, cùng một người bạn đi dạo khắp thành phố Sài Gòn, rồi bỗng đột nhiên anh Ba hỏi người bạn cùng đi:
- Anh Lê, anh có yêu nước không?
Người bạn đột nhiên đáp:
- Tất nhiên là có chứ!
Anh Ba nói tiếp:
- Tôi muốn đi ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. Nhưng đi một mình, thật ra cũng có nhiều mạo hiểm, cí như đau ốm,… Anh muốn đi với tôi không?
Anh Lê đáp:
- Nhưng bạn ơi! Chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi?
- Đây, tiền đây. – Anh Ba vừa nói vừa giơ hai bàn tay – Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì mà sống và để đi. Anh cùng đi với tôi chứ?
Bị lôi cuốn vì lòng hăng hái của Bác, người bạn đồng ý. Nhưng sau khi suy nghĩ kĩ về chuyến đi có vẻ phiêu lưu, anh Lê không có đủ can đảm để giữ lời hứa. Còn Bác Hồ đã đi ra nước ngoài bằng chính đôi bàn tau của mình. Bác đã làm nhiều nghề khác nhau: phụ bếp, bồi bàn, quét tuyết,… và đi khắp năm châu, bốn biển để tìm con đường cứu dân, cứu nước khỏi ách đô hộ của thực dân phong kiến, giải phóng cho dân tộc.
(Theo Bác Hồ kính yêu, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1980)
a. Đức tính tự lập của Bác Hồ được thể hiện như thế nào qua câu chuyện trên?
b. Đức tính ấy đã giúp Bác Hồ điều gì?
c. Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua câu chuyện trên?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện Hai bàn tay và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Đức tính tự lập của Bác Hồ được thể hiện trong câu chuyện Hai bàn tay bởi chi tiết: Bác Hồ đã đi ra nước ngoài bằng chính đôi bàn tay của mình. Bác làm đủ mọi nghề đề duy trì cuộc sống.
b. Đức tính ấy đã giúp Bác Hồ đi khắp năm châu, bốn biển và tìm ra được con đường cứu dân, cứu nước khỏi ách đô hộ của thực dân phong kiến.
c. Từ câu chuyện Hai bàn tay, em rút ra được bài học cho bản thân mình là phải biết tự lập, không ngại khó khăn mà cố gắng. Chỉ có như vậy mới có thể đạt được thành công.
Câu 11
Câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về tính tự lập?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Thân tự lập thân
B. Vung tay quá trán
C. Tự lực cánh sinh
D. Nhường cơm sẻ áo
E. Có thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần tới cho
G. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu ca dao, tục ngữ và dựa vào ý nghĩa của từng câu để biết đâu là câu nói về tính tự lập.
A. Thân tự lập thân
=> Nghĩa là bản thân phải tự làm ra những gì mà mình mong muốn
B. Vung tay quá trán
=> Chỉ những người tiêu xài lãng phí
C. Tự lực cánh sinh
=> Tự làm, tự chịu trách nhiệm với cuộc sống của mình.
D. Nhường cơm sẻ áo
=> Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
E. Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần tới cho
=> Phải lao động thì mới đạt được những gì mình muốn.
G. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
=> Ca ngợi những người từ tay không làm nên việc lớn nhờ có tài, có ý chí.
Lời giải chi tiết:
Những câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự lập là: A, C, E, G
A. Thân tự lập thân
C. Tự lực cánh sinh
E. Có thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần tới cho
G. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Câu 12
Hãy viết lại những việc làm của bản thân em cần tự mình thực hiện trong các hoạt động dưới đây:
Hoạt động |
Nhiệm vụ |
Trong học tập |
|
Trong sinh hoạt hằng ngày |
|
Trong hoạt động tập thể |
|
Trong cuộc sống cộng đồng |
|
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động |
Nhiệm vụ |
Trong học tập |
- Hoàn thành bài tập về nhà - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp - Làm bài kiểm tra |
Trong sinh hoạt hằng ngày |
- Vệ sinh cá nhân - Gấp gọn chăn màn sau khi thức dậy - Dọn dẹp phòng ngủ của mình |
Trong hoạt động tập thể |
- Tự mình hoàn thành các công việc |
Trong cuộc sống cộng đồng |
Câu 13
Hãy sưu tầm một số tấm gương học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, tự lập thân lập nghiệp, thành công trong cuộc sống và nêu cảm nghĩ của mình trước các tấm gương đó.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu một số tấm gương về tính tự lập và nêu cảm nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
– Bác Hồ: người có tính tự lập, không trông chờ vào người khác, dám đương đầu với gian khổ.
– Mai An Tiêm: dù bị đẩy ra đảo hoang nhưng vẫn tự đứng vững được trước sóng gió (tìm thấy và dâng lên cho vua Hùng thứ quả mang tên “dưa hấu”)
– Hồ Hữu Hạnh: tuy không có đầy đủ tay chân như bao người khác, nhưng cậu bé vẫn tự lập, vượt khó để đạt nhiều thành tích (huy chương bơi lội).
– Thầy Nguyễn Ngọc Ký: thầy cố gắng học tập, rèn luyện chữ viết, không dựa dẫm vào ai. Thầy đã vượt lên số phận và trở thành một nhà giáo đáng ngưỡng mộ.
Đối với em, những tấm gương nêu trên thật đáng ngưỡng mộ và khâm phục. Dù có gặp phải nhiều khó khăn, thách thức nhưng họ đều cố gắng, nỗ lực, tự mình vượt qua.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 12. Quyền trẻ em - trang 55 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - trang 50 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 10. Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - trang 46 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 9. Tiết kiệm - trang 42 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 8. Ứng khó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - trang 39 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 12. Quyền trẻ em - trang 55 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - trang 50 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 10. Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - trang 46 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 9. Tiết kiệm - trang 42 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 8. Ứng khó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - trang 39 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều