Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - trang 50 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều>
Quyền nào sau đây không phải là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Hình ảnh và thông tin dưới đây thể hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân. Hãy nối các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ở cột I cho tương ứng với mỗi nhóm quyền ở cột II. Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi. Trong câu chuyện trên, những hành vi nào là vi phạm pháp luật. H và N đã xâm phạm đến quyền gì của công dân. Hãy nêu một số ví dụ về các hành vi xâm phạm quyền học tập và quyền được pháp luật bảo
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Câu 1
Quyền nào sau đây không phải là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. Quyền bất khả xâm phạm về kinh doanh
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án và lựa chọn đáp án đúng.
Theo Hiến pháp năm 2013:
Điều 20: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Điều 21: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình, có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình,…
Điều 22: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
Điều 33: Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Lời giải chi tiết:
Trong những quyền trên, quyền bất khả xâm phạm về kinh doanh không phải là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Chọn C.
Câu 2
Hình ảnh và thông tin dưới đây thể hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh và tham khảo Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Hình 1: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
- Hình 2: Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác.
- Hình 3: Quyền và nghĩa vụ bầu cử
- Hình 4: Quyền tự do kinh doanh
Câu 3
Hãy nối các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ở cột I cho tương ứng với mỗi nhóm quyền ở cột II
I |
II |
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin. |
A. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về chính trị |
2. Quyền bình đẳng trước pháp luật; quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội; quyền bầu cử và ứng cử vào đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; quyền khiếu nại và tố cáo; quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. |
B. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về dân sự |
3. Quyền và nghĩa vụ học tập; quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. |
C. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về kinh tế |
4. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế; quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp. |
D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa, xã hội |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ thông tin ở 2 cột để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
I |
II |
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin. |
D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa, xã hội |
2. Quyền bình đẳng trước pháp luật; quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội; quyền bầu cử và ứng cử vào đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; quyền khiếu nại và tố cáo; quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. |
A. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về chính trị |
3. Quyền và nghĩa vụ học tập; quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. |
B. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về dân sự |
4. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế; quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp. |
C. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về kinh tế |
Câu 4
Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đảm bảo quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được thể hiện thế nào qua câu chuyện trên?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đảm bảo quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được thể hiện trong câu chuyện trên ở:
- Tỉnh đã hỗ trợ học bổng cho hàng chục nghìn lượt học sinh có hoàn cảnh khó khăn
- Đầu tư cở sở vật chất trường lớp khang trang
Câu 5
Gia đình ông M và gia đình ông K có mâu thuẫn về tranh chấp lối đi chung. Một buổi tối, H là con trai ông K tổ chức tiệc nhậu tại nhà cùng hai người bạn. Đến khoảng 20 giờ, H đưa hai bạn ra đường quốc lộ để về nhà. Khi đi đến cửa rào của nhà ông M, H cự cãi với ông M về việc rào lối đi. N (con ông M) đang ngồi uống trà trong sân nhà hàng xóm gần đó nghe cự cãi thì chạy đến chỗ cửa rào cãi cọ với H.
Từ chỗ cãi cọ nhau, người trong hai gia đình đánh lộn, xô đẩy nhau,… Sau đó, H đánh vào mặt ông M làm ông ngã xuống đường gây thương tích; còn N dùng gạch đánh vào đầu ông K.
Tòa án đã tuyên án phạt H 3 năm tù, N 4 năm tù cùng về tội “Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác”. Ngoài ra, tòa còn tuyên buộc hai bị cáo phải bồi thường cho hai bị hại số tiền hơn 100 triệu đồng.
a. Trong câu chuyện trên, những hành vi nào là vi phạm pháp luật?
b. H và N đã xâm phạm đến quyền gì của công dân?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Những hành vi vi phạm pháp luật trong câu chuyện trên là:
-
- Đánh nhau, gây thương tích
b. H và N đã xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
Câu 6
Hãy nêu một số ví dụ về các hành vi xâm phạm quyền học tập và quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Hành vi |
Ví dụ |
Xâm phạm quyền học tập |
|
Xâm phạm sức khỏe |
|
Xâm phạm danh dự, nhân phẩm |
|
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ và lấy ví dụ cho từng hành vi cụ thể.
Lời giải chi tiết:
Hành vi |
Ví dụ |
Xâm phạm quyền học tập |
- Không cho trẻ em đi học - Bắt trẻ em bỏ học giữa chừng |
Xâm phạm sức khỏe |
- Đánh đập, gây tổn hại đến sức khỏe của người khác |
Xâm phạm danh dự, nhân phẩm |
- Miệt thị người khuyết tật - Đăng hình ảnh khi chưa được sự đồng ý của người khác trên mạng xã hội |
Câu 7
B và C là hai học sinh giỏi của lớp nhưng có mâu thuẫn với nhau. Trong một buổi sinh hoạt lớp, B có góp ý phê bình C về việc hay trốn, không tham gia các hoạt động tập thể của lớp, của trường. Từ đó, C nảy sinh ý định trả thù B. C thường xuyên tung tin xấu, sai sự thật về B trên facebook làm cho nhiều người hiểu sai về B. B rất buồn về chuyện này.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của C
b. Hành vi của C đã xâm phạm đến quyền nào của B?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a. Hành vi của C là không đúng. Bạn ấy đang làm ảnh hưởng đến tinh thần của B, có thể dẫn đến những hậu quả xấu.
b. Hành vi của C đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm của B.
Câu 8
X và Y có mâu thuẫn với nhau từ mấy tháng nay mà vẫn chưa hòa giải được. X quyết tâm hạ uy tín, danh dự của Y bằng cách tung tin xấu về Y trong học tập. X nói với các bạn trong lớp rằng Y học kém nhưng hay nhìn bài của bạn bên cạnh nên được điểm cao. Y ấm ức, xấu hổ vì bị vu oan, nói xấu, nhưng không biết phải làm gì.
a. Em đồng tình hay phản đối việc làm của X? Vì sao?
b. Trong trường hợp này, Y có thể làm gì để bảo vệ quyền của mình?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Em phản đối việc làm của X. Vì X làm như vậy là đang xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của Y, làm tổn hại đến tinh thần của Y.
b. Trong trường hợp này, Y có thể nói với bố mẹ, thầy cô về hành vi của X để nhờ họ tìm cách giải quyết.
Câu 9
Cùng các bạn thảo luận và nêu ví dụ về hành vi bảo vệ và hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân theo bảng dưới đây:
Nơi thực hiện |
Hành vi bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân |
Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân |
Trong gia đình |
|
|
Trong nhà trường |
|
|
Ngoài xã hội |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ nội dung bài đọc và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nơi thực hiện |
Hành vi bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân |
Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân |
Trong gia đình |
- Tôn trọng lẫn nhau - Yêu thương, đùm bọc nhau |
- Đánh đập con cái - Vợ chồng cãi nhau, đánh chửi nhau |
Trong nhà trường |
- Yêu thương bạn bè - Lễ phép với thầy cô |
- Gây gổ, đánh nhau - Nói xấu bạn bè - Vô lễ với thầy cô |
Ngoài xã hội |
- Tôn trọng mọi người - Cư xử đúng mực - Tôn trọng pháp luật |
- Đăng tin không đúng sự thật về người khác lên mạng xã hội |
Câu 10
Nếu chứng kiến việc bạn bè em xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, em sẽ làm gì?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em sẽ khuyên những người xúc phạm nhân phẩm, danh dự bạn ấy không nên làm như vậy nữa. Nếu không được, em sẽ báo với thầy cô hoặc bố mẹ của bạn ấy để nhờ sự giúp đỡ.
Câu 11
Em sẽ làm gì khi danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình bị người khác xâm phạm?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Em sẽ nhờ thầy cô, bố mẹ giúp đỡ để tìm ra cách giải quyết. Đồng thời, em sẽ cố gắng chứng minh cho mọi người thấy năng lực thực sự của mình.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 12. Quyền trẻ em - trang 55 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - trang 50 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 10. Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - trang 46 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 9. Tiết kiệm - trang 42 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 8. Ứng khó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - trang 39 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 12. Quyền trẻ em - trang 55 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - trang 50 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 10. Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - trang 46 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 9. Tiết kiệm - trang 42 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Bài 8. Ứng khó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - trang 39 SBT Giáo dục công dân 6 - Cánh diều