Giải Bài 3: Em vui đến trường VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo>
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học. Nghe- viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới... đến hết). Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng. Viết 3 - 4 từ ngữ. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng s, x. Có hai tiếng cùng bằng đầu bằng g, r. Viết 2 – 3 từ ngữ. Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6
Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ bài đọc có chủ đề về trường học để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tên bài đọc: Ngôi trường mới
Tên tác giả: Ngô Quân Miện
Nội dung: Miêu tả ngôi trường mới của bạn nhỏ đồng thời thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè và mọi đồ vật trong trường.
Thông tin em chú ý: Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân.
Câu 2
Nghe- viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới... đến hết).
Lời giải chi tiết:
Em lắng nghe và viết bài vào vở.
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để nối những tiếng ở mỗi chiếc nhãn với tiếng ở quyển vở cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ ghép được là: truyền thống, chuyền bóng (bóng chuyền), lời chào, dâng trào
Câu 4
Viết 3 - 4 từ ngữ:
a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
- Chữ s
M: sẵn sàng
- Chữ x
M: xinh xắn
b. Có hai tiếng cùng bằng đầu bằng:
- Chữ g
M:gọn gàng
- Chữ r
M:rộn ràng
Phương pháp giải:
Em tìm những từ ngữ có hai tiếng mà cả hai tiếng cùng bắt đầu bằng chữ cái đã cho.
Lời giải chi tiết:
a.
- Chữ s: so sánh, suôn sẻ, sáng suốt, sần sùi,...
- Chữ x: xui xẻo, xôn xao, xao xuyến, xa xôi,...
b.
- Chữ g: gà gô, gay gắt, gấp gáp, gần gũi,...
- Chữ r: rủng rỉnh, rì rào, rung rinh, rộn ràng,...
Câu 5
Viết 2 – 3 từ ngữ:
Chỉ tên gọi của 2 – 3 đồ dùng học tập |
Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập |
Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ gọi tên các đồ dùng học tập.
Các đồ dùng ấy có màu gì? Có hình dạng gì?
Em sử dụng các đồ dùng học tập ấy như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Chỉ tên gọi của 2 – 3 đồ dùng học tập |
Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập |
Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập |
Thước kẻ, hộp bút, vở bài tập,... |
Hình dáng: hình chữ nhật, hình vuông, méo mó,... Màu sắc: màu xanh nước biển, màu nâu, màu tím,... |
Tô màu, kẻ, viết,... |
Câu 6
Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau:
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!
Nguyễn Khánh Mỹ
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, tìm và gạch chân dưới câu kể và câu tả cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì?
Lời giải chi tiết:
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu chấm.
Câu 8
Đặt 1 – 2 câu kể để:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
b. Kể tả về một đồ dùng học tập.
Phương pháp giải:
a. Em hãy dùng các từ ngữ gọi tên đồ dùng học tập vừa tìm được để đặt câu giới thiệu đồ dùng học tập đó.
b. Em hãy dùng các từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập và từ ngữ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập đồ dùng học tập đó để kể tả.
Lời giải chi tiết:
a. Nhân dịp sinh nhật, mẹ tặng em một chiếc hộp bút. Đó chính là món quà em thích nhất.
b. Chiếc hộp bút của em màu hồng và có dạng hình chữ nhật. Em đựng bút, thước, tẩy vào trong hộp bút.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Bồ câu hiếu khách VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Cóc kiện Trời VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 3 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Bồ câu hiếu khách VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Cóc kiện Trời VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo