TUẦN 14 - 15: VÒNG TAY BÈ BẠN

Giải Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo


Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về bạn bè. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ. Tìm 2 - 3 từ ngữ. Chỉ tình cảm bạn bè. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn. Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để. Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau rồi điền vào bảng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về bạn bè. 


Phương pháp giải:

Em tìm hiểu kĩ một truyện về bạn bè để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Tên bài đọc: Sinh nhật của Ma-ri-ca

Tác giả: A-mô-na-svi-li 

Nhân vật: Ma-ri-ca, thầy giáo và các bạn trong lớp

Đặc điểm: thú vị

Lời nói: 

Hôm nay là sinh nhật Ma-ri-ca. Chúng ta cùng chúc mừng bạn nhé!

Còn đây là một bài tập đặc biệt.

Câu 2

Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tiếng trên sau đó ghép thành từ ngữ có ý nghĩa, mỗi từ gồm 2 tiếng cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

bạn học, bạn bè, bạn thân, đôi bạn, học đường, đường học.

Câu 3

Tìm 2 - 3 từ ngữ:

a. Chỉ tình cảm bạn bè

M: thân thiết

b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn

M: trốn tìm

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và tìm các từ ngữ tương ứng với hai nội dung trên cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ tình cảm bạn bè: quý mến, yêu quý, giúp đỡ,...

b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: nhảy dây, đá cầu, học nhóm, đọc sách, trò chuyện,...

Câu 4

Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:

a. Giới thiệu về bạn bè.

M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em.

b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.

M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và sử dụng các từ ngữ đã tìm ở bài tập 3 để đặt câu cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Minh Anh là một người bạn tốt, cậu ấy hay giúp đỡ em trong học tập.

b. Chúng em thích đọc sách ở thư viện.

Câu 5

Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau rồi điền vào bảng.

a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. 

Hồ Chí Minh

b.

Đã có ai lắng nghe

Tiếng mưa trong rừng cọ

Như tiếng thác dội về

Như ào ào trận gió.

Nguyễn Viết Bình

c.

Tiếng mưa ròn rọt

Như là đuổi nhau

Tiếng mưa rào rào

Như đang đổ thóc.

Trần Lan Vinh

Sự vật

Âm thanh 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Âm thanh 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và tìm từ miêu tả các âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ rồi điền vào bảng. 

Lời giải chi tiết:

Sự vật 

Âm thanh 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Âm thanh 2

tiếng suối

trong

như

tiếng hát xa

tiếng mưa

ào ào

như

tiếng thác, tiếng gió

tiếng mưa

ràn rạt, rào rào

như

đổ thóc


Bình chọn:
4 trên 6 phiếu
  • Giải Bài 2: Thư thăm bạn VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Đọc lại bài Thư thăm bạn (SGK, tr 107), cho biết mỗi phần của bức thư gồm những nội dung gì. Nối các thẻ cột B phù hợp với mỗi thẻ cột A. Hoàn thành sơ đồ tìm ý cho những nội dung em muốn viết trong bức thư gửi một người bạn ở xa.

  • Giải Bài 3: Đôi bạn VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về bạn bè. Nhớ- viết: Đôi bạn (từ Bức mành...đến cho lá). Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau. Gạch dưới các gạch ngang trong đoạn văn sau. Đánh dấu tích vào ô trống cho biết dấu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì. Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trốn

  • Giải Bài 4: Hai người bạn VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Viết một bức thư ngắn cho một người bạn để thăm hỏi và kể về việc học của em.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay