Giải bài 24 trang 113 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2>
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho A(–2; –2). Phép quay thuận chiều 90° tâm O biến điểm A thành điểm I. Khi đó tọa độ của điểm I là: A. (–2; 0). B. (0; –2). C. (2; –2). D. (–2; 2).
Đề bài
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho A(–2; –2). Phép quay thuận chiều 90° tâm O biến điểm A thành điểm I. Khi đó tọa độ của điểm I là:
A. (–2; 0).
B. (0; –2).
C. (2; –2).
D. (–2; 2).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M (khác điểm O) thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MnM’ có số đo \({\alpha ^o}\).
Lời giải chi tiết
Gọi H là hình chiếu của A trên Ox. Ta có A(–2; –2) nên OH = AH = |–2| = 2.
Do đó ∆AOH vuông cân tại H, nên \(\widehat {AOH} = {45^o}\).
Xét ∆AOH vuông tại H, ta có: OA2 = OH2 + AH2 (định lí Pythagore).
Suy ra \(OA = \sqrt {O{H^2} + A{H^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \).
Gọi I là điểm đối xứng với A qua Ox, do đó I(–2; 2). Ta cũng chứng minh được
\(\widehat {HOI} = {45^o}\) và OI = \(2\sqrt 2 \).
Như vậy, Phép quay thuận chiều 90° tâm O biến điểm A(–2; –2) thành điểm I(–2; 2).
- Giải bài 25 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 26 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 27 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 28 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục