Giải Bài 17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
Cho
Đề bài
Cho \(x + y = 3\) và \(xy = 2\). Tính \({x^3} + {y^3}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng khai triển hằng đẳng thức tổng hai lập phương rồi tính giá trị của đa thức
Lời giải chi tiết
\({x^3} + {y^3} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = \left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right]\)
Thay \(x + y = 3\) và \(xy = 2\) ta có:
\({x^3} + {y^3} = 3.\left( {{3^2} - 3.2} \right) = 3.\left( {9 - 6} \right) = 3.3 = 9\)
- Giải Bài 18 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 20 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 21 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 16 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo