Giải bài 1.28 trang 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá>
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Đề bài
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a) \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - {b^2}\) là một đồng nhất thức.
b) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + {b^3}\) là một đồng nhất thức.
c) \({a^3} + {a^2} + a + 1 = \left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\) là một đồng nhất thức.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lời giải chi tiết
a) Ta thấy \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2} \ne {a^2} - {b^2}\)
Khẳng định a) là khẳng định sai.
b) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} \ne {a^3} + {b^3}\)
Khẳng định b) là khẳng định sai.
c) \({a^3} + {a^2} + a + 1 = {a^2}\left( {a + 1} \right) + \left( {a + 1} \right) = \left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\)
Khẳng định c) là khẳng định đúng.
- Giải bài 1.29 trang 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
- Giải bài 1.30 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
- Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
- Giải bài 1.32 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
- Giải bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
>> Xem thêm