Giải bài 1 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1>
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: \(a)\frac{{13}}{{4 - {x^2}}} = 1\) \(b)\frac{x}{2} - \frac{1}{5} = \frac{{{x^2}}}{{x - 3}}\) \(c)\frac{3}{{ - 5x + 5}} - 3x = \frac{{12x}}{{{x^2} - 1}}\)
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Đề bài
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a) \(\frac{{13}}{{4 - {x^2}}} = 1\)
b) \(\frac{x}{2} - \frac{1}{5} = \frac{{{x^2}}}{{x - 3}}\)
c) \(\frac{3}{{ - 5x + 5}} - 3x = \frac{{12x}}{{{x^2} - 1}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Điều kiện xác định của phương trình: mẫu khác 0.
Lời giải chi tiết
a) ĐKXĐ: \(4 - {x^2} \ne 0\) hay \(\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right) \ne 0\), do đó \(x \ne 2\) và \(x \ne - 2.\)
b) ĐKXĐ: \(x - 3 \ne 0\) hay \(x \ne 3.\)
c) Ta có: \( - 5x + 5 \ne 0\) và \({x^2} - 1 \ne 0\).
\( - 5x + 5 \ne 0\) hay \(x \ne 1.\)
\({x^2} - 1 \ne 0\) hay \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0\), do đó \(x \ne 1\) và \(x \ne - 1.\)
Vậy điều kiện xác định của phương trình trên là \(x \ne 1\) và \(x \ne - 1.\)
- Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục