Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình năm 2020
Tải vềCâu 1: Cho
Đề bài
Câu 1:
Cho A=√x+1√x−1A=√x+1√x−1 và B=(√x+1√x−1−√x−1√x+1):√x√x−1B=(√x+1√x−1−√x−1√x+1):√x√x−1 (với x>0,x≠1x>0,x≠1).
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9x=9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm xx để giá trị của A và B trái dấu.
Câu 2:
Cho hệ phương trình {x−2y=4m−52x+y=3m với m là tham số.
a) Giải hệ phương trình khi m=3.
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn 2x−1y=−1.
Câu 3:
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=3mx+1−m2 (m là tham số).
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;−9).
b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1+x2=2x1x2.
Câu 4:
Qua điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O;R), kẻ hai tiếp tuyến MA,MB (A,B là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O (C nằm giữa M và D).
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp và MO⊥AB.
b) Chứng minh MA.AD=MD.AC.
c) Gọi I là trung điểm của dây cung CD và E là giao điểm của hai đường thẳng AB và OI. Tính độ dài đoan thẳng OE theo R khi OI=R3.
d) Qua tâm O kẻ đường thẳng vuông góc với OM cắt đường thẳng MA,MB lần lượt tại P và Q. Tìm vị trí điểm M để diện tích tam giác MPQ đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 5:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=−3x2−4x√y+16x−2y+12√y+1998.
Lời giải chi tiết
Câu 1 (2,0 điểm)
Cách giải:
Cho A=√x+1√x−1 và B=(√x+1√x−1−√x−1√x+1):√x√x−1 (với x>0,x≠1).
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9.
Thay x=9(TMDK) vào biểu thức A ta có:
A=√9+1√9−1=3+13−1=42=2.
Vậy khi x=9 thì A=2.
b) Rút gọn biểu thức B.
Với x>0,x≠1 thì:
B=(√x+1√x−1−√x−1√x+1):√x√x−1B=(√x+1)2−(√x−1)2(√x−1)(√x+1):√x√x−1B=x+2√x+1−x+2√x−1(√x−1)(√x+1):√x√x−1B=4√x(√x−1)(√x+1).√x−1√xB=4√x+1
Vậy với x>0,x≠1 thì B=4√x+1.
c) Tìm x để giá trị của A và B trái dấu.
Để giá trị của A và B trái dấu thì A.B<0.
⇒√x+1√x−1.4√x+1<0⇔4√x−1<0
Vì 4>0 nên 4√x−1<0⇔√x−1<0⇔√x<1⇔x<1.
Kết hợp điều kiện x>0,x≠1 ta có 0<x<1.
Vậy để giá trị của A và B trái dấu thì 0<x<1.
Câu 2 (2 điểm)
Cách giải:
Cho hệ phương trình {x−2y=4m−52x+y=3m với m là tham số.
a) Giải hệ phương trình khi m=3.
Với m=3 ta có hệ phương trình:
{x−2y=72x+y=9⇔{x−2y=74x+2y=18⇔{5x=25y=9−2x ⇔{x=5y=9−2.5⇔{x=5y=−1
Vậy với m=3 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(5;−1).
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn 2x−1y=−1.
Ta có: {x−2y=4m−5(1)2x+y=3m(2)
Từ phương trình (2) ta có: y=3m−2x
Thế vào phương trình (1) ta có:
(1)⇔x−2(3m−2x)=4m−5⇔x−6m+4x=4m−5⇔5x=10m−5⇔x=2m−1⇒y=3m−2x⇔y=3m−2(2m−1)⇔y=3m−4m+2⇔y=−m+2
⇒ Với mọi m thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y)=(2m−1;−m+2).
Theo đề bài ta có: 2x−1y=−1(∗)
Điều kiện: {x≠0y≠0 ⇔{2m−1≠0−m+2≠0⇔{m≠12m≠2.
⇒(∗)⇔22m−1−1−m+2=−1⇔22m−1+1m−2+1=0⇒(2m−1)(m−2)+2(m−2)+2m−1=0⇔2m2−5m+2+2m−4+2m−1=0⇔2m2−m−3=0⇔2m2+2m−3m−3=0⇔2m(m+1)−3(m+1)=0⇔(m+1)(2m−3)=0⇔[m+1=02m−3=0⇔[m=−1(tm)m=32(tm)
Vậy m=−1 và m=32 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Câu 3 (2 điểm)
Cách giải:
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=3mx+1−m2 (m là tham số).
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;−9).
Đường thẳng (d):y=3mx+1−m2 đi qua điểm A(1;−9)
⇒−9=3m.1+1−m2⇔m2−3m−9−1=0⇔m2−3m−10=0
Phương trình có Δ=(−3)2+4.10=49>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: [m1=3+√492=5m2=3−√492=−2.
Vậy m=−2 hoặc m=5 thỏa mãn bài toán.
b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1+x2=2x1x2.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
x2=3mx+1−m2⇔x2−3mx+m2−1=0(∗)
Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ giao điểm là x1,x2
⇔(∗) có hai nghiệm phân biệt x1,x2
⇔Δ>0⇔(3m)2−4(m2−1)>0⇔9m2−4m2+4>0⇔5m2+4>0∀m
⇒ Với mọi m thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1,x2.
Áp dụng hệ thức Vi-et với phương trình (∗) ta có: {x1+x2=3mx1x2=m2−1.
Theo đề bài ta có:
x1+x2=2x1x2⇔3m=2(m2−1)⇔2m2−2−3m=0⇔2m2−3m−2=0
Phương trình có Δ=(−3)2+4.2.2=25>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: [m1=3+√252.2=2m2=3−√252.2=−12.
Vậy m=−12 và m=2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4 (3,5 điểm)
Cách giải:
Qua điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O;R), kẻ hai tiếp tuyến MA,MB (A,B là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O (C nằm giữa M và D).
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp và MO⊥AB.
Vì MA,MB là các tiếp tuyến của (O) nên ∠OAM=∠OBM=900.
Xét tứ giác MAOB có: ∠OAM+∠OBM=900+900=180.
⇒MAOB là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
Vì OA=OB (=R) ⇒O thuộc trung trực của AB.
MA=MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒M thuộc trung trực của AB.
⇒MO là trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy MO⊥AB (đpcm).
b) Chứng minh MA.AD=MD.AC.
Xét ΔMAC và ΔMDA có:
∠AMD chung;
∠MAC=∠MDA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC).
⇒ΔMAC∼ΔMDA(g.g)
⇒MAMD=ACAD (hai cạnh tương ứng) ⇒MA.AD=MD.AC(dpcm).
c) Gọi I là trung điểm của dây cung CD và E là giao điểm của hai đường thẳng AB và OI. Tính độ dài đoan thẳng OE theo R khi OI=R3.
Gọi AB∩OM={H}, theo ý a) ta có OM⊥AB tại H.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAM, đường cao AH ta có: OA2=OH.OM.
Mà OA=OC(=R) nên OC2=OH.OM⇒OCOH=OMOC.
Xét ΔOCH và ΔOMC có: ∠COM chung; OCOH=OMOC (cmt).
⇒ΔOCH∼ΔOMC(c.g.c) ⇒∠OCH=∠OMC=∠OMI(1) (hai góc tương ứng).
Vì I là trung điểm của CD(gt) nên OI⊥CD (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
⇒ΔOMI vuông tại I ⇒∠OMI+∠MOI=900.
Lại có: ∠OEH+∠EOH=900 (do tam giác OEH vuông tại H).
Mà ∠MOI=∠EOH nên ∠OMI=∠OEH(2).
Từ (1) và (2) ⇒∠OCH=∠OEH (=∠OMI).
⇒ Tứ giác OECH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 góc kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các goác bằng nhau).
⇒∠OCE=∠OHE=900 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung OE).
⇒ΔOCE vuông tại C, có đường cao CI.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OCE ta có:
OC2=OI.OE⇒OE=OC2OI=R2R3=3R.
Vậy khi OI=R3 thì OE=3R.
d) Qua tâm O kẻ đường thẳng vuông góc với OM cắt đường thẳng MA,MB lần lượt tại P và Q. Tìm vị trí điểm M để diện tích tam giác MPQ đạt giá trị nhỏ nhất.
Đặt OM=x(x>R). Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OMP, đường cao OA ta có:
1OA2=1OM2+1OP2⇒1R2=1x2+1OP2⇒1OP2=1R2−1x2=x2−R2x2R2⇒OP=xR√x2−R2
Xét tam giác MPQ có đường cao MO đồng thời là đường phân giác (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên ΔMPQ là tam giác cân tại M, do đó đường cao MO cũng đồng thời là đường trung tuyến.
⇒PQ=2OP=2xR√x2−R2.
Khi đó SΔMPQ=12MO.PQ=12.x.2xR√x2−R2=R.x2√x2−R2.
Ta có: x2√x2−R2=x2−R2+R2√x2−R2=√x2−R2+R2√x2−R2.
Áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số dương √x2−R2 và R2√x2−R2 ta có:
√x2−R2+R2√x2−R2≥2√√x2−R2.R2√x2−R2=2R.
Khi đó SΔMPQ≥R.2R=2R2.
Dấu “=” xảy ra ⇔√x2−R2=R2√x2−R2 ⇔x2−R2=R2⇔x2=2R2⇔x=R√2(tm).
Vậy diện tích tam giác MPQ đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2R2 khi và chỉ khi M cách tâm O một khoảng bằng R√2.
Câu 5 (0,5 điểm)
Cách giải:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=−3x2−4x√y+16x−2y+12√y+1998.
Điều kiện: y≥0.
P=−3x2−4x√y+16x−2y+12√y+1998=(−2x2−4x√y−2y+12x+12√y)−x2+4x+1998=−2(x2+2x√y+y−6x−6√y+9)−(x2−4x+4)+18+4+1998=−2(x+√y−3)2−(x−2)2+2020
Vì {−2(x+√y−3)2≤0∀x,y≥0−(x−2)2≤0∀x ⇒P≤2020∀x,y≥0
Dấu “=” xảy ra ⇔{x+√y−3=0x−2=0⇔{x=2√y=3−2⇔{x=2y=1(tm)
Vậy MaxP=2020 khi x=2 và y=1.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 7
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 7
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5