Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2020

Tải về

Bài 1 (2,0 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1  (2,0 điểm)

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

     1) x2+x12=0x2+x12=0                                                                 2)x4+8x29=0

Bài 2 (1,5 điểm)

Cho phương trình: x22020x+2021=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

     1)1x1+1x2                                                                           2)x21+x22

Bài 3 (1,5 điểm)

Cho Parabol (P):y=32x2 và đường thẳng (d):y=32x+3

     1) Vẽ đồ thị của (P)(d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

     2) Tìm tọa độ các giao điểm của (P)(d) bằng phép tính.

Bài 4 (1,5 điểm)

Cho biểu thức A=(1xx+1x1):x+1xx2x+x với 0<x1.

     1) Rút gọn biểu thức A.

     2) Tính giá trị của biểu thức A khi x=827.

Bài 5 (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O;3cm) có đường kính AB và tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm C sao cho AC=8cm,BC cắt đường tròn (O) tại D. Đường phân giác của góc CAD cắt đường tròn (O) tại M và cắt BC tại N.

     1) Tính độ dài đoạn thẳng AD.

2) Gọi Elà giao điểm của ADMB. Chứng minh tứ giác MNDE nội tiếp được trong đường tròn.

3) Chứng minh tam giác ABN là tam giác cân.

4) Kẻ EF vuông góc với AB (F thuộc AB). Chứng minh: N,E,F thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài 1 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

     1) x2+x12=0                                                                 2)x4+8x29=0

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

2) Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

Đặt t=x2(t0), phương trình đã cho trở thành: t2+8t9=0

Nhẩm nghiệm để giải phương trình ẩn t từ đó suy ra nghiệm x.

3) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

1) x2+x12=0

x23x+4x12=0(x23x)+(4x12)=0x(x3)+4(x3)=0(x3)(x+4)=0[x3=0x+4=0[x=3x=4

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3;4}.

2) x4+8x29=0

Đặt t=x2(t0), phương trình đã cho trở thành: t2+8t9=0.

Nhận thấy a+b+c=1+8+(9)=0 nên phương trình t2+8t9=0 có nghiệm t=1(tm), t=ca=9(ktm).

Với t=1 ta có x2=1x=±1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={±1}.

3) {3x+y=16x+y=2{6x+2y=26x+y=2{y=43x+y=1 {y=43x4=1{y=43x=3 {y=4x=1.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(1;4).

Bài 2 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Cho phương trình: x22020x+2021=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

     1)1x1+1x2                                                                           2)x21+x22

Phương pháp:

Tính Δ=b2ac>0 chứng minh phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Áp dụng định lý Vi-et ta có: {x1+x2=2020x1x2=2021

Từ đó biến đổi và tính giá trị của các biểu thức bài cho.

Cách giải:

Xét phương trình: x22020x+2021=0()

Ta có: Δ=101022021=1018079>0

Phương trình () có hai nghiệm phân biệt x1,x2

Áp dụng định lý Vi-et ta có: {x1+x2=2020x1x2=2021

a) 1x1+1x2

Ta có:  1x1+1x2=x1+x2x1x2=20202021.

b) x21+x22

Ta có: x21+x22=(x1+x2)22x1x2 =202022.2021=4076358

Bài 3 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

Cho Parabol (P):y=32x2 và đường thẳng (d):y=32x+3

     1) Vẽ đồ thị của (P)(d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

     2) Tìm tọa độ các giao điểm của (P)(d) bằng phép tính.

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị các hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.

2) Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số để tìm hoành độ giao điểm.

Thế hoành độ giao điểm vào một trong hai hàm số đã cho, để tìm tung độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

Cách giải:

Cho parabol (P):y=32x2 và đường thẳng (d):y=32x+3

1) Vẽ đồ thị của (P)(d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

+) Vẽ parabol (P):y=32x2

Ta có bảng giá trị:

x

2

1

0

1

2

y=32x2

6

32

0

32

6

 

Vậy (P):y=32x2 là đường cong đi qua các điểm: (2;6),(1;32),(0;0),(1;32),(2;6).

+) Vẽ (d):y=32x+3

Ta có bảng giá trị:

x

0

2

y=32x+3

3

0

 

Vậy (d):y=32x+3 là đường thẳng đi qua các điểm (0;3)(2;0).

 

2) Tìm tọa độ giao điểm của (P)(d) bằng phép tính.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P)(d) ta có:

32x2=32x+33x2=3x+63x2+3x6=0x2+x2=0x2+2xx2=0x(x+2)(x+2)=0(x+2)(x1)=0[x+2=0x1=0[x=2x=1

+) Với x=2 y=32.(2)2=6 A(2;6).

+) Với x=1 y=32.12=32 B(1;32)

Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(2;6)B(1;32).

Bài 4 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

Cho biểu thức A=(1xx+1x1):x+1xx2x+x với 0<x1.

     1) Rút gọn biểu thức A.

     2) Tính giá trị của biểu thức A khi x=827.

Phương pháp:

1) Quy đồng mẫu, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.

2) Biến đổi x, đối chiếu với ĐKXĐ rồi thay vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức đã cho.

Cách giải:

A=(1xx+1x1):x+1xx2x+x với 0<x1.

1) Rút gọn biểu thức A.

A=(1xx+1x1):x+1xx2x+x với 0<x1.

A=(1xx+1x1):x+1xx2x+xA=(1x(x1)+1x1):x+1x(x2x+1)A=1+xx(x1):x+1x(x1)2A=1+xx(x1).x(x1)2x+1A=x1

2) Tính giá trị của biểu thức A khi x=827.

Điều kiện: 0<x1.

Ta có:

x=827x=(7)22.7.1+12x=(71)2x=(71)2=|71|=71(Do71>0)

Thay x=71(tmDKXD) vào biểu thức A sau khi rút gọn ta có:

A=711=72.

Vậy khi x=827 thì A=72.

Bài 5 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

Cho đường tròn (O;3cm) có đường kính AB và tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm C sao cho AC=8cmBC cắt đường tròn (O) tại D. Đường phân giác của góc CAD cắt đường tròn (O) tại M và cắt BC tại N.

Phương pháp:

1) Tính độ dài đoạn thẳng AD bằng hệ thức lượng trong tam giác CAB vuông tại A có đường cao AD.

2) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800.

3) Chứng minh tam giác ABN cân dựa vào tính chất của tam giác cân.

4) Áp dụng tiên đề Ơ-clit để chứng minh ba điểm N,E,F thẳng hàng.

Cách giải:

 

1) Tính độ dài đoạn thẳng AD.

ADB nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên ADB=900 ADBD hay ADBC.

Ta có: Ax là tiếp tuyến của (O) tại A nên AxAB hay ABAC.

            AB là đường kính của (O;3cm) nên AB=2.3=6(cm).

Do đó tam giác ABC vuông tại A có đường cao AD.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:

1AD2=1AB2+1AC21AD2=162+1821AD2=25576AD2=67525AD=245=4,8(cm) 

Vậy AD=4,8cm.

2) Gọi E là giao điểm của ADMB. Chứng minh rằng tứ giác MNDE nội tiếp được trong đường tròn.

Ta có: ADBC(cmt)EDN=900.

Tương tự ta có: AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên AMB=900

AMBM hay ANBM.

EMN=900.

Xét tứ giác MNDEEDN+EMN=900+900=1800.

Vậy tứ giác MNDE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

3) Chứng minh tam giác ABN là tam giác cân.

Ta có: CAN=ABM (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM).

          MAD=MBD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MD).

CAN=MAD (gt) ABM=MBD, do đó BM là tia phân giác của ABN.

Xét tam giác ABNBM là đường cao đồng thời là đường phân giác nên tam giác ABN cân tại B  (đpcm).

4) Kẻ EF vuông góc với AB (F thuộc AB). Chứng minh: N,E,F thẳng hàng.

Xét tam giác ABN có:

ADBN(cmt)BMAN(cmt)ADBM={E}(gt)

E là trực tâm của tam giác ABN.

Do đó NE là đường cao thứ ba của tam giác ABN nên NEAB.

Lại có EFAB(gt).

Qua điểm E nằm ngoài đường thẳng AB kẻ được hai đường thẳng EF,NE cùng vuông góc với AB.

NEEF (Tiên đề Ơ-clit).

Vậy N,E,F thẳng hàng (đpcm).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.