Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề bài
Cường độ dòng điện được xác định bằng
-
A.
Tích của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
B.
Điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
-
C.
Tổng của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
D.
Hiệu của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?
-
A.
Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
B.
Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
C.
Công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
-
D.
Công suất trung bình của dụng cụ đó.
Cường độ điện trường là gì?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
-
B.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
C.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có chiều ngược với chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
D.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều vuông góc với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?
-
A.
Khả năng tác dụng lực của điện trường.
-
B.
Phương chiều của cường độ điện trường.
-
C.
Khả năng sinh công của điện trường.
-
D.
Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?
-
A.
Điện trở
-
B.
Hiệu điện thế
-
C.
Tụ điện
-
D.
Nhiệt độ
Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?
-
A.
Vì dòng điện có tác dụng từ.
-
B.
Vì dòng điện có tác dụng nhiệt.
-
C.
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
-
D.
Vì kim loại dẫn điện tốt.
Công thức xác định cường độ dòng điện là?
-
A.
\(I = \frac{{\Delta t}}{{\Delta q}}\)
-
B.
\(I = q + t\)
-
C.
\(I = \Delta q.\Delta t\)
-
D.
\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?
-
A.
Điện tích của tụ.
-
B.
Điện dung của tụ.
-
C.
Điện thế.
-
D.
Hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
-
A.
Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
-
B.
Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
-
C.
Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
-
D.
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
-
A.
Không đổi.
-
B.
Tăng gấp đôi.
-
C.
Giảm một nửa.
-
D.
Tăng gấp bốn.
Suất điện động của nguồn điện là gì?
-
A.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
-
B.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.
-
C.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu dòng điện.
-
D.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở chuyển động của các hạt mang điện.
Điện trở đặc trưng cho?
-
A.
Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.
-
B.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
-
C.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của hiệu điện thế.
-
D.
Điện trở đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật dẫn.
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?
-
A.
Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
B.
Tổng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
C.
Hiệu của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
D.
Thương của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?
-
A.
Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
-
B.
Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
-
C.
Do sự va chạm của các ion (-).
-
D.
Do sự chuyển động của các electron.
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
-
A.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
-
B.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
-
C.
Phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
-
D.
Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?
-
A.
Đường thẳng.
-
B.
Đường elip.
-
C.
Đường tròn.
-
D.
Đường cong.
Đơn vị của điện thế là gì?
-
A.
Vôn (V).
-
B.
Jun (J).
-
C.
Cu-lông (C).
-
D.
Vôn trên mét (V/m).
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:
-
A.
Hạt electron.
-
B.
Hạt notron.
-
C.
Hạt có điện tích dương.
-
D.
Hạt có điện tích âm.
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Đ:6V – 4,5W; U=9V; R là một biến trở.
K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C đi qua.
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại.
a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn
a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
Lời giải và đáp án
Cường độ dòng điện được xác định bằng
-
A.
Tích của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
B.
Điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
-
C.
Tổng của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
D.
Hiệu của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện được xác định bằng điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Đáp án B
Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?
-
A.
Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
B.
Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
C.
Công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
-
D.
Công suất trung bình của dụng cụ đó.
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về công suất
Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường
Đáp án C
Cường độ điện trường là gì?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
-
B.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
C.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có chiều ngược với chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
D.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều vuông góc với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương
Đáp án B
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?
-
A.
Khả năng tác dụng lực của điện trường.
-
B.
Phương chiều của cường độ điện trường.
-
C.
Khả năng sinh công của điện trường.
-
D.
Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về thế năng điện
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường
Đáp án C
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?
-
A.
Điện trở
-
B.
Hiệu điện thế
-
C.
Tụ điện
-
D.
Nhiệt độ
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về định luật Ohm cho toàn mạch
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở
Đáp án A
Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?
-
A.
Vì dòng điện có tác dụng từ.
-
B.
Vì dòng điện có tác dụng nhiệt.
-
C.
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
-
D.
Vì kim loại dẫn điện tốt.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về tác dụng của dòng điện
Khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên vì dòng điện có tác dụng nhiệt
Đáp án B
Công thức xác định cường độ dòng điện là?
-
A.
\(I = \frac{{\Delta t}}{{\Delta q}}\)
-
B.
\(I = q + t\)
-
C.
\(I = \Delta q.\Delta t\)
-
D.
\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện
Công thức xác định cường độ dòng điện là \(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
Đáp án D
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?
-
A.
Điện tích của tụ.
-
B.
Điện dung của tụ.
-
C.
Điện thế.
-
D.
Hiệu điện thế.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về tụ điện
Điện dung của tụ đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định
Đáp án B
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
-
A.
Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
-
B.
Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
-
C.
Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
-
D.
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần
Đáp án D
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
-
A.
Không đổi.
-
B.
Tăng gấp đôi.
-
C.
Giảm một nửa.
-
D.
Tăng gấp bốn.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về tụ điện
Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ Tăng gấp đôi
Đáp án B
Suất điện động của nguồn điện là gì?
-
A.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
-
B.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.
-
C.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu dòng điện.
-
D.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở chuyển động của các hạt mang điện.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về suất điện động của nguồn
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện
Đáp án A
Điện trở đặc trưng cho?
-
A.
Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.
-
B.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
-
C.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của hiệu điện thế.
-
D.
Điện trở đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật dẫn.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về điện trở
Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.
Đáp án A
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?
-
A.
Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
B.
Tổng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
C.
Hiệu của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
D.
Thương của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về công suất
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?
-
A.
Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
-
B.
Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
-
C.
Do sự va chạm của các ion (-).
-
D.
Do sự chuyển động của các electron.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong kim loại
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng
Đáp án A
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
-
A.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
-
B.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
-
C.
Phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
-
D.
Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó
Đáp án A
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?
-
A.
Đường thẳng.
-
B.
Đường elip.
-
C.
Đường tròn.
-
D.
Đường cong.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về đường đặc trưng I - U
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường cong
Đáp án D
Đơn vị của điện thế là gì?
-
A.
Vôn (V).
-
B.
Jun (J).
-
C.
Cu-lông (C).
-
D.
Vôn trên mét (V/m).
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về điện thế
Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
Đáp án A
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:
-
A.
Hạt electron.
-
B.
Hạt notron.
-
C.
Hạt có điện tích dương.
-
D.
Hạt có điện tích âm.
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về chiều dòng điện
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của hạt có điện tích dương
Đáp án C
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Đ:6V – 4,5W; U=9V; R là một biến trở.
K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
K đóng, số chỉ của ampe kế là I = 0,75 A
K đóng, biến trở R có giá trị R = 0,4
Công suất điện của biến trở R là PR = 2,25 W
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là 4000 J
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, định luật Ohm, công suất, điện năng tiêu thụ
a) K đóng, số chỉ của ampe kế là
b) K đóng, biến trở R có giá trị
c) Công suất điện của biến trở R là PR = I2R = 2,25 W
d) Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là A = U.I.t = 4050 J
Đáp án:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C đi qua.
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, mật độ dòng điện, tốc độ các hạt mang điện
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = \frac{q}{t} = 0,96A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = \frac{I}{S} = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = \frac{q}{{\left| e \right|}} = {6.10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.1028hạt/m3, tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = \frac{i}{{nq}} = \frac{i}{{n\left| e \right|}} = 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại.
a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.
Vận dụng công thức chuyển động của hạt trong điện trường
a)
Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà electron bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương trùng với chiều chuyển động
+ Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện \(\overrightarrow F \)
+ Theo định luật II Newton:\(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a \) (1)
+ Vì q=e<0 nên \(\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \) mà \(\overrightarrow {{v_0}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow E \) nên \(\overrightarrow F \) ngược chiều dương
Chiếu (1) lên Ox ta được: -F = ma ó|q|E = m.a
\(a = \frac{{ - \left| q \right|E}}{m} = \frac{{ - \left| {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|.910}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} = - 1,{6.10^{14}}m/{s^2}\)
Vậy electron chuyển động chậm dần với gia tốc a = -1,6.1014 m/
b) Thời gian chuyển động là:
\(\begin{array}{l}v = {v_0} + at \Rightarrow 0 = {v_0} + at\\ \Rightarrow t = \frac{{ - {v_0}}}{{at}} = \frac{{3,{{2.10}^6}}}{{1,{{6.10}^{14}}}} = {2.10^{ - 8}}s\end{array}\)
Quãng đường đi được của electron là:
\(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{{0 - {{(3,{{2.10}^6})}^2}}}{{2.( - 1,{{6.10}^{14}})}} = {32.10^{ - 3}}m\)
c)
Sau khi dừng lại, electron vẫn chịu tác động của lực điện trường (ngược chiều dương) nên electron sẽ chuyển động nhanh dần đều về vị trí xuất phát. Và sau đó chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu.
d)
Ta có: \(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2al\\ \Rightarrow v = \sqrt {2al + v_0^2} = \sqrt {2.( - 1,{{6.10}^{14}}){{.3.10}^{ - 2}} + {{(3,{{2.10}^6})}^2}} = {8.10^5}m/s\end{array}\)
Vậy khi ra khỏi điện trường, electron chuyển động thẳng đều với vận tốc 8.105 m/s
Đáp án
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn
a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
a) Điện tích của tụ là Q=150 nC
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trong tụ là 2,25.10-5 J
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s
Vận dụng công thức tụ điện
a)
Do tụ chưa được nối vào nguồn nên Q=0
b)
Điện dung C’= εC
c)
Năng lượng trong tụ là năng lượng điện trường
d)
Ta có: \(I = \frac{q}{t} \Rightarrow t = \frac{q}{I} = \frac{{{{150.10}^{ - 9}}}}{{2,{{25.10}^{ - 5}}}} = 66,{67.10^{ - 4}}\)
Đáp án
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
A = P.t = 80.18.60 = 86400 J = 86,4 kJ
Áp dụng công thức tính điện lượng
Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là q = I.t = 4,2.0,6 = 2,52 C
Vận dụng công thức tính công
Công của nguồn điện là A = EIt = 20.1.50.60 = 60000 J = 60 kJ
Vận dụng công thức tính điện dung của bộ tụ
Cb = C1 + C2 + C3 = 3C = 3 μF
Vận dụng công thức tính công
\(A = \Delta W = \frac{1}{2}C{U^2} - 0 = \frac{1}{2}{.3.10^{ - 6}}{.2000^2} = 6J\)
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện
\(I = \frac{q}{t} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}A = 2,5mA\)
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP
Các bài khác cùng chuyên mục