Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 6

Đề bài

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì

  • A.

    các điện tích tự do được tạo ra trong vật.

  • B.

    các điện tích bị mất đi.

  • C.

    electron chuyển từ vật này sang vật khác.

  • D.

    vật bị nóng lên.

Câu 2 :

Dấu của các điện tích \({q_1}\), \({q_2}\) trên hình vẽ có thể là

  • A.

    \({q_1} > 0\), \({q_2} < 0\).

  • B.

    \({q_1} < 0\), \({q_2} > 0\).

  • C.

    \({q_1} < 0\), \({q_2} < 0\).

  • D.

    chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của \({q_1}\), \({q_2}\).

Câu 3 :

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?

  • A.

    B âm, C dương, D âm.

  • B.

    B dương, C âm, D dương.

  • C.

    B âm, C dương, D dương.

  • D.

    B âm, C âm, D dương.

Câu 4 :

Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như hình.

Đơn vị VAC là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là

  • A.

    điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.

  • B.

    điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.

  • C.

    điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động.

  • D.

    điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15 µF.

Câu 5 :

Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

  • A.

    Điện tích.

  • B.

    Điện trường.

  • C.

    Đường sức điện.

  • D.

    Cường độ điện trường.

Câu 6 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  • A.

    không đổi.

  • B.

    tăng gấp đôi.

  • C.

    tăng gấp 4.

  • D.

    giảm một nửa.

Câu 7 :

Vào mùa đông, khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do

  • A.

    hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

  • B.

    hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

  • C.

    hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

  • D.

    cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.

Câu 8 :

Cho điện tích điểm Q < 0 điện trường tại điểm mà nó gây ra có chiều

  • A.

    hướng về phía nó. 

  • B.

    hướng ra xa nó.

  • C.

    phụ thuộc độ lớn của nó.

  • D.

    phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Câu 9 :

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?

  • A.

    \({A_{MQ}} =  - {A_{QN}}\).

  • B.

    \({A_{MN}} = {A_{NP}}\).

  • C.

    \({A_{QP}} = {A_{QN}}\).

  • D.

    \({A_{MQ}} = {A_{MP}}\).

Câu 10 :

Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường trong lòng tụ có độ lớn là

  • A.

    10 V/m.

  • B.

    100 V/m.

  • C.

    0,01 V/m.

  • D.

    1 kV/m.

Câu 11 :

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều Trái Đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là

  • A.

    \( - {192.10^{ - 19}}\) V.

  • B.

    \( - {192.10^{ - 18}}\) J.

  • C.

    \({192.10^{ - 17}}\) V.

  • D.

    \({192.10^{ - 16}}\) J.

Câu 12 :

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chất lỏng có hằng số điện môi bằng 81 cách nhau 3 cm thì chúng đẩy nhau bởi lực có độ lớn 2 µN. Lấy k = \({9.10^9}\) Nm²/C². Độ lớn các điện tích là

  • A.

    \(0,{52.10^{ - 7}}C\).

  • B.

    \(4,03{\rm{ }}nC\).

  • C.

    \(1,6{\rm{ }}nC.\)

  • D.

    \(2,56{\rm{ }}nC.\)

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Một mạch flash máy ảnh sử dụng một bộ tụ điện có dung \({C_b} = 200\mu F\) và được nạp đầy ở hiệu điện thế U = 300 V.

a) Điện tích của bộ tụ khi được nạp đầy là 0,06 μC.

Đúng
Sai

b) Năng lượng của tụ khi được tích đầy là 9 J.

Đúng
Sai

c) Nếu bộ tụ điện được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ nhỏ có điện dung là 1000 μC.

Đúng
Sai

d) Đèn flash sáng trong 1 ms và sử dụng hết điện tích trên bộ tụ, công suất trung bình của ánh sáng flash là 3000 W.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho một điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều \(\vec E\), chịu tác dụng của lực điện \(\vec F\) như hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Đúng
Sai

b) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ B đến C là \({A_{BC}} = qE{d_{BC}}\).

Đúng
Sai

c) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ C đến A là \({A_{AC}} = qE.BCsin\alpha \).

Đúng
Sai

d) Công của lực điện trường khi điện tích q đi từ A đến B bằng với công của lực điện trường khi điện tích q đi từ C đến B.

Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực có độ lớn 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ hút nhau một lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Câu 2 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công bằng bao nhiêu J?

Câu 3 :

Giả sử 1 chiếc tụ điện trong quạt có điện dung C = 3 μF và được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220 V. Năng lượng được lưu trữ trong tụ điện bằng bao nhiêu mJ?

Câu 4 :

Một điện tích \(q = {10^{ - 6}}\;C\) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường thì thực hiện công \({2.10^{ - 4}}\) J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu V?

PHẦN IV. TỰ LUẬN

Lời giải và đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì

  • A.

    các điện tích tự do được tạo ra trong vật.

  • B.

    các điện tích bị mất đi.

  • C.

    electron chuyển từ vật này sang vật khác.

  • D.

    vật bị nóng lên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi cọ xát hai vật với nhau, các electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho một vật thừa electron (nhiễm điện âm) và một vật mất electron (nhiễm điện dương).

Lời giải chi tiết :

Do sự dịch chuyển electron giữa hai vật, vật bị nhiễm điện do cọ xát.

Đáp án: C

Câu 2 :

Dấu của các điện tích \({q_1}\), \({q_2}\) trên hình vẽ có thể là

  • A.

    \({q_1} > 0\), \({q_2} < 0\).

  • B.

    \({q_1} < 0\), \({q_2} > 0\).

  • C.

    \({q_1} < 0\), \({q_2} < 0\).

  • D.

    chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của \({q_1}\), \({q_2}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai điện tích trái dấu thì hút nhau, cùng dấu thì đẩy nhau.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào hình vẽ, ta thấy hai vật đẩy nhau vì vậy hai điện tích này cùng dấu

Đáp án: C

Câu 3 :

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?

  • A.

    B âm, C dương, D âm.

  • B.

    B dương, C âm, D dương.

  • C.

    B âm, C dương, D dương.

  • D.

    B âm, C âm, D dương.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai điện tích trái dấu thì hút nhau, cùng dấu thì đẩy nhau.

Lời giải chi tiết :

A hút B → B có thể trái dấu với A (A dương thì B âm).

A đẩy C → C cùng dấu với A (C cũng dương).

C hút D → D trái dấu với C (D âm).

Đáp án: A

Câu 4 :

Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như hình.

Đơn vị VAC là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là

  • A.

    điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.

  • B.

    điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.

  • C.

    điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động.

  • D.

    điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15 µF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

VAC là điện áp xoay chiều (AC). Tụ điện có giới hạn điện áp, nếu vượt quá có thể hỏng. 370 VAC là điện áp xoay chiều hiệu dụng tối đa mà tụ có thể hoạt động an toàn.

Lời giải chi tiết :

Tụ điện này có giá trị 370 VAC, có nghĩa là điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất mà tụ có thể chịu được mà vẫn hoạt động bình thường. Nếu vượt quá, tụ có thể bị phá hủy.

Đáp án: C

Câu 5 :

Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

  • A.

    Điện tích.

  • B.

    Điện trường.

  • C.

    Đường sức điện.

  • D.

    Cường độ điện trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện trường là vùng không gian có lực tác dụng lên điện tích. Cường độ điện trường E đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường, công thức \(E = \frac{F}{q}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường cho biết mức độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm, không phụ thuộc vào điện tích thử.

Đáp án: D

Câu 6 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  • A.

    không đổi.

  • B.

    tăng gấp đôi.

  • C.

    tăng gấp 4.

  • D.

    giảm một nửa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điện thế tại một điểm trong điện trường \(V = \frac{W}{q}\). Điện thế V chỉ phụ thuộc vào nguồn điện trường, không phụ thuộc vào q.

Lời giải chi tiết :

Khi tăng điện tích thử q lên gấp đôi, điện thế V không thay đổi vì nó chỉ phụ thuộc vào điện trường xung quanh.

Đáp án: A

Câu 7 :

Vào mùa đông, khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do

  • A.

    hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

  • B.

    hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

  • C.

    hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

  • D.

    cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiễm điện do cọ xát xảy ra khi hai vật tiếp xúc và ma sát với nhau. Khi kéo áo len qua đầu, các electron di chuyển giữa áo và tóc, tạo ra điện tích và hiện tượng tĩnh điện.

Lời giải chi tiết :

Tiếng nổ lách tách nhỏ khi kéo áo len là do hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

Đáp án: B

Câu 8 :

Cho điện tích điểm Q < 0 điện trường tại điểm mà nó gây ra có chiều

  • A.

    hướng về phía nó. 

  • B.

    hướng ra xa nó.

  • C.

    phụ thuộc độ lớn của nó.

  • D.

    phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điện trường do một điện tích điểm tạo ra có quy tắc:

  • Nếu Q > 0, điện trường hướng ra xa Q.
  • Nếu Q < 0, điện trường hướng về phía Q.
Lời giải chi tiết :

Vì Q < 0, điện trường sẽ hướng về phía điện tích âm này.

Đáp án: A

Câu 9 :

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?

  • A.

    \({A_{MQ}} =  - {A_{QN}}\).

  • B.

    \({A_{MN}} = {A_{NP}}\).

  • C.

    \({A_{QP}} = {A_{QN}}\).

  • D.

    \({A_{MQ}} = {A_{MP}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường đều A = qEd. Công chỉ phụ thuộc vào độ chênh lệch điện thế giữa hai điểm, không phụ thuộc vào quỹ đạo.

Lời giải chi tiết :

Công của lực điện trên đoạn M → Q, Q → N, N → P phải được xét theo phương trình trên để tìm đáp án sai.

Đáp án: A

Câu 10 :

Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường trong lòng tụ có độ lớn là

  • A.

    10 V/m.

  • B.

    100 V/m.

  • C.

    0,01 V/m.

  • D.

    1 kV/m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ phẳng \(E = \frac{U}{d}\)

Lời giải chi tiết :

\(E = \frac{U}{d} = \frac{{10}}{{0,01}} = 1000{\rm{\;V/m}} = 1{\rm{\;kV/m}}\)

Đáp án: D

Câu 11 :

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều Trái Đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là

  • A.

    \( - {192.10^{ - 19}}\) V.

  • B.

    \( - {192.10^{ - 18}}\) J.

  • C.

    \({192.10^{ - 17}}\) V.

  • D.

    \({192.10^{ - 16}}\) J.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính thế năng điện của electron W = qV

Lời giải chi tiết :

\(W = qV = ( - 1,{6.10^{ - 19}}).120 =  - 1,{92.10^{ - 17}}J\)

Đáp án: A

Câu 12 :

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chất lỏng có hằng số điện môi bằng 81 cách nhau 3 cm thì chúng đẩy nhau bởi lực có độ lớn 2 µN. Lấy k = \({9.10^9}\) Nm²/C². Độ lớn các điện tích là

  • A.

    \(0,{52.10^{ - 7}}C\).

  • B.

    \(4,03{\rm{ }}nC\).

  • C.

    \(1,6{\rm{ }}nC.\)

  • D.

    \(2,56{\rm{ }}nC.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức lực tương tác Coulomb: \(F = k\frac{{\mid {q_1}{q_2}\mid }}{{\varepsilon {d^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(F = k\frac{{\mid {q_1}{q_2}\mid }}{{\varepsilon {d^2}}} \Rightarrow {2.10^{ - 6}} = {9.10^9}.\frac{{{q^2}}}{{81.0,{{03}^2}}} \Rightarrow {q^2} = 1,{62.10^{ - 17}} \Rightarrow q = 4,03nC\)

Đáp án: B

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Một mạch flash máy ảnh sử dụng một bộ tụ điện có dung \({C_b} = 200\mu F\) và được nạp đầy ở hiệu điện thế U = 300 V.

a) Điện tích của bộ tụ khi được nạp đầy là 0,06 μC.

Đúng
Sai

b) Năng lượng của tụ khi được tích đầy là 9 J.

Đúng
Sai

c) Nếu bộ tụ điện được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ nhỏ có điện dung là 1000 μC.

Đúng
Sai

d) Đèn flash sáng trong 1 ms và sử dụng hết điện tích trên bộ tụ, công suất trung bình của ánh sáng flash là 3000 W.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Điện tích của bộ tụ khi được nạp đầy là 0,06 μC.

Đúng
Sai

b) Năng lượng của tụ khi được tích đầy là 9 J.

Đúng
Sai

c) Nếu bộ tụ điện được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ nhỏ có điện dung là 1000 μC.

Đúng
Sai

d) Đèn flash sáng trong 1 ms và sử dụng hết điện tích trên bộ tụ, công suất trung bình của ánh sáng flash là 3000 W.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Điện tích của tụ: \(Q = CU\)

Năng lượng của tụ: \(W = \frac{1}{2}C{U^2}\)

Tụ mắc song song: \({C_b} = {C_1} + {C_2} + ... + {C_n}\)

Công suất trung bình \(P = \frac{W}{t}\)

Lời giải chi tiết :

a) Sai. \(Q = {200.10^{ - 6}}.300 = 0,06\left( C \right)\)

b) Đúng.\({\rm{W = }}\frac{{C{U^2}}}{2} = 9J\)

c) Sai. \({C_b} = 5C = 40\mu F\)

d) Sai. \(P = \frac{9}{{{{10}^{ - 3}}}} = 9000\left( {\rm{W}} \right)\)

Câu 2 :

Cho một điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều \(\vec E\), chịu tác dụng của lực điện \(\vec F\) như hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Đúng
Sai

b) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ B đến C là \({A_{BC}} = qE{d_{BC}}\).

Đúng
Sai

c) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ C đến A là \({A_{AC}} = qE.BCsin\alpha \).

Đúng
Sai

d) Công của lực điện trường khi điện tích q đi từ A đến B bằng với công của lực điện trường khi điện tích q đi từ C đến B.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Đúng
Sai

b) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ B đến C là \({A_{BC}} = qE{d_{BC}}\).

Đúng
Sai

c) Công của lực \(\vec F\) khi điện tích q đi từ C đến A là \({A_{AC}} = qE.BCsin\alpha \).

Đúng
Sai

d) Công của lực điện trường khi điện tích q đi từ A đến B bằng với công của lực điện trường khi điện tích q đi từ C đến B.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Công của lực điện trong điện trường đều: A = qEd

  • Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối.
  • Khi di chuyển ngược chiều điện trường, công âm; khi di chuyển cùng chiều điện trường, công dương.
  • Công giữa hai điểm có cùng điện thế bằng 0.
Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu - cuối, không phụ thuộc vào đường đi.

b) Khi di chuyển từ B → C, xét thành phần song song với điện trường.

Công của lực điện được tính theo thành phần này \({A_{BC}} = qE{d_{BC}}\)

→ Đúng

c) Khi di chuyển từ C → A, quãng đường này vuông góc với điện trường.

Vì lực điện hướng theo điện trường, còn chuyển động từ C đến A vuông góc với điện trường, nên: ACA = 0

→ Sai

d) Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí ban đầu và cuối.

Nếu hai điểm có cùng hiệu điện thế, thì công của lực điện bằng nhau.

→ Đúng

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực có độ lớn 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ hút nhau một lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Phương pháp giải :

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong môi trường có hằng số điện môi ε được xác định theo công thức: \(F' = \frac{F}{\varepsilon }\)

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(F' = \frac{F}{{2,1}} = \frac{{21}}{{2,1}} = 10N\)

Đáp án: 10

Câu 2 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công bằng bao nhiêu J?

Phương pháp giải :

Công của lực điện khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều theo góc α so với đường sức điện được tính bằng: \(A' = A\cos \alpha \)

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = qES\\A' = qES\cos \left( {{{60}^o}} \right) = \frac{A}{2} \Rightarrow A' = 5J\end{array}\)

Đáp án: 5

Câu 3 :

Giả sử 1 chiếc tụ điện trong quạt có điện dung C = 3 μF và được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220 V. Năng lượng được lưu trữ trong tụ điện bằng bao nhiêu mJ?

Phương pháp giải :

Năng lượng điện trường trong tụ điện được tính theo công thức: \(W = \frac{1}{2}C{U^2}\)

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(W = \frac{{C{U^2}}}{2} = 72,6\left( {mJ} \right)\)

Đáp án: 72,6

Câu 4 :

Một điện tích \(q = {10^{ - 6}}\;C\) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường thì thực hiện công \({2.10^{ - 4}}\) J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu V?

Phương pháp giải :

Công của lực điện khi điện tích q di chuyển giữa hai điểm A và B được tính theo công thức: A = qU

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\({A_{AB}} = q.{U_{AB}} \Rightarrow {2.10^{ - 4}} = {10^{ - 6}}.{U_{AB}} \Rightarrow {U_{AB}} = 200V\)

Đáp án: 200

PHẦN IV. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :

Khi hai quả cầu tiếp xúc, điện tích tổng sẽ chia đều cho cả hai. Số electron di chuyển được tính bằng \(n = \frac{{{\rm{\Delta }}q}}{e}\)

Lời giải chi tiết :

Quả cầu B chạm vào quả cầu C nên điện tích của 2 quả cầu bằng nhau và bằng:

\(Q{'_B} = Q{'_C} = \frac{{{Q_B} + {Q_C}}}{2} =  - 1\mu C\)

Khi quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C thì có \(\Delta {Q_B} = \frac{{{Q_B} - Q{'_B}}}{{ - 1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 7,{5.10^{13}}\left( {electron} \right)\) chạy từ B qua C

Phương pháp giải :

Hạt bụi cân bằng khi lực điện trường cân bằng với trọng lực

\(\begin{array}{l}\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = \overrightarrow O \\ \Rightarrow F = P \Rightarrow \left| q \right|.E = mg\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật 2 Newton, ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = \overrightarrow O \\ \Rightarrow F = P \Rightarrow \left| q \right|.E = mg \Rightarrow \left| q \right| = {10^{ - 13}}\left( C \right)\end{array}\)

\(\overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E  \Rightarrow q < 0\)

\( \Rightarrow q = {10^{ - 13}}\left( C \right)\)

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.