Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?
-
A.
Điện trở
-
B.
Hiệu điện thế
-
C.
Tụ điện
-
D.
Nhiệt độ
Vận dụng lí thuyết về định luật Ohm cho toàn mạch
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cường độ dòng điện được xác định bằng
-
A.
Tích của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
B.
Điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
-
C.
Tổng của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
-
D.
Hiệu của điện lượng và thời gian dịch chuyển lượng điện tích đó.
Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?
-
A.
Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
B.
Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
-
C.
Công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
-
D.
Công suất trung bình của dụng cụ đó.
Cường độ điện trường là gì?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
-
B.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
C.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có chiều ngược với chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
-
D.
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vectơ có phương và chiều vuông góc với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?
-
A.
Khả năng tác dụng lực của điện trường.
-
B.
Phương chiều của cường độ điện trường.
-
C.
Khả năng sinh công của điện trường.
-
D.
Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?
-
A.
Vì dòng điện có tác dụng từ.
-
B.
Vì dòng điện có tác dụng nhiệt.
-
C.
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
-
D.
Vì kim loại dẫn điện tốt.
Công thức xác định cường độ dòng điện là?
-
A.
\(I = \frac{{\Delta t}}{{\Delta q}}\)
-
B.
\(I = q + t\)
-
C.
\(I = \Delta q.\Delta t\)
-
D.
\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?
-
A.
Điện tích của tụ.
-
B.
Điện dung của tụ.
-
C.
Điện thế.
-
D.
Hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
-
A.
Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
-
B.
Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
-
C.
Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
-
D.
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
-
A.
Không đổi.
-
B.
Tăng gấp đôi.
-
C.
Giảm một nửa.
-
D.
Tăng gấp bốn.
Suất điện động của nguồn điện là gì?
-
A.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
-
B.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.
-
C.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu dòng điện.
-
D.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở chuyển động của các hạt mang điện.
Điện trở đặc trưng cho?
-
A.
Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.
-
B.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
-
C.
Điện trở đặc trưng cho độ mạnh yếu của hiệu điện thế.
-
D.
Điện trở đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật dẫn.
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?
-
A.
Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
B.
Tổng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
C.
Hiệu của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
-
D.
Thương của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?
-
A.
Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
-
B.
Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
-
C.
Do sự va chạm của các ion (-).
-
D.
Do sự chuyển động của các electron.
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
-
A.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
-
B.
Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
-
C.
Phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
-
D.
Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?
-
A.
Đường thẳng.
-
B.
Đường elip.
-
C.
Đường tròn.
-
D.
Đường cong.
Đơn vị của điện thế là gì?
-
A.
Vôn (V).
-
B.
Jun (J).
-
C.
Cu-lông (C).
-
D.
Vôn trên mét (V/m).
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của:
-
A.
Hạt electron.
-
B.
Hạt notron.
-
C.
Hạt có điện tích dương.
-
D.
Hạt có điện tích âm.
Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 80 W, trong 18 phút nó tiêu thụ một năng lượng là bao nhiêu kJ?
Một dòng điện chạy 4,2 A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,6 s có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?
Một acquy có suất điện động 20 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 1 A trong thời gian 50 phút. Tính công của nguồn điện theo đơn vị kJ?