Đề bài
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31Kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại.

a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2

Đúng
Sai

b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3

Đúng
Sai

c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát

Đúng
Sai

d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Electron chuyển với gia tốc a = -1,6.1014 m/s2

Đúng
Sai

b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 32.10-3

Đúng
Sai

c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát

Đúng
Sai

d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l= 3cm dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc 8.105 m/s sau khi ra khỏi điện trường.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng công thức chuyển động của hạt trong điện trường

Lời giải chi tiết :

a)

Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà electron bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương trùng với chiều chuyển động

+ Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện \(\overrightarrow F \)

+ Theo định luật II Newton:\(\overrightarrow F  = m.\overrightarrow a \) (1)

+ Vì q=e<0 nên \(\overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \) mà \(\overrightarrow {{v_0}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow E \) nên \(\overrightarrow F \) ngược chiều dương

Chiếu (1) lên Ox ta được: -F = ma ó|q|E = m.a

\(a = \frac{{ - \left| q \right|E}}{m} = \frac{{ - \left| {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|.910}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} =  - 1,{6.10^{14}}m/{s^2}\)

Vậy electron chuyển động chậm dần với gia tốc a = -1,6.1014 m/

b) Thời gian chuyển động là:

\(\begin{array}{l}v = {v_0} + at \Rightarrow 0 = {v_0} + at\\ \Rightarrow t = \frac{{ - {v_0}}}{{at}} = \frac{{3,{{2.10}^6}}}{{1,{{6.10}^{14}}}} = {2.10^{ - 8}}s\end{array}\)

Quãng đường đi được của electron là:

\(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{{0 - {{(3,{{2.10}^6})}^2}}}{{2.( - 1,{{6.10}^{14}})}} = {32.10^{ - 3}}m\)

c)

Sau khi dừng lại, electron vẫn chịu tác động của lực điện trường (ngược chiều dương) nên electron sẽ chuyển động nhanh dần đều về vị trí xuất phát. Và sau đó chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu.

d)

Ta có: \(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2al\\ \Rightarrow v = \sqrt {2al + v_0^2}  = \sqrt {2.( - 1,{{6.10}^{14}}){{.3.10}^{ - 2}} + {{(3,{{2.10}^6})}^2}}  = {8.10^5}m/s\end{array}\)

Vậy khi ra khỏi điện trường, electron chuyển động thẳng đều với vận tốc 8.105 m/s

Đáp án

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 80 W, trong 18 phút nó tiêu thụ một năng lượng là bao nhiêu kJ?

Bài 2 :

Một dòng điện chạy 4,2 A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,6 s có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?

Bài 3 :

Một acquy có suất điện động 20 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 1 A trong thời gian 50 phút. Tính công của nguồn điện theo đơn vị kJ?

Bài 4 :

Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C = 1μF ghép song song với nhau thì điện dung của bộ tụ là bao nhiêu μF?

Bài 5 :

Khi đặt tụ điện có điện dung 3μC dưới hiệu điện thế 2000 V thì công thực hiện để tích điện cho tụ điện bằng bao nhiêu J?

Bài 6 :

Một điện lượng 5.10-3 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu mA?

Bài 7 :

Cường độ dòng điện được xác định bằng

Bài 8 :

Công suất định mức của các dụng cụ điện là gì?

Bài 9 :

Cường độ điện trường là gì?

Bài 10 :

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho?

Bài 11 :

Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với?

Bài 12 :

Tại sao khi có dòng điện chạy qua, vật dẫn kim loại nóng lên?

Bài 13 :

Công thức xác định cường độ dòng điện là?

Bài 14 :

Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?

Bài 15 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

Bài 16 :

Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?

Bài 17 :

Suất điện động của nguồn điện là gì?

Bài 18 :

Điện trở đặc trưng cho?

Bài 19 :

Công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch được tính bằng?

Bài 20 :

Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là gì?

Bài 21 :

Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

Bài 22 :

Đường đặc trưng I – U của chất bán dẫn có dạng đường gì?

Bài 23 :

Đơn vị của điện thế là gì?

Bài 24 :

Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của: