Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Explore Our World - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

I. Odd one out. II. Choose the correct answer. III. Read and choose True or False. IV. Rearrange the words to make correct sentences.

Đề bài

Câu 1 :

I. Odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    winter

  • B.

    weather

  • C.

    spring

Câu 1.2 :

2.

  • A.

    cereal

  • B.

    cake

  • C.

    food

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    your

  • B.

    mine

  • C.

    hers

Câu 1.4 :

4.

  • A.

    bus

  • B.

    drive

  • C.

    fly

Câu 1.5 :

5.

  • A.

    taste

  • B.

    bitter

  • C.

    spicy

Câu 2 :

II. Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. Did you _______ to the cinema yesterday?

  • A.

    go

  • B.

    went

  • C.

    going

Câu 2.2 :

2. She _______ her bike to school every day.

  • A.

    riding

  • B.

    ride

  • C.

    rides

Câu 2.3 :

3. There are ______ sandwiches on the kitchen. You can take one.

  • A.

    any

  • B.

    many

  • C.

    much

Câu 2.4 :

4. Pandas uses their thick fur ________ warm.

  • A.

    to keep

  • B.

    keep

  • C.

    keeps

Câu 2.5 :

5. Is his birthday ______ Octorber?

  • A.

    in

  • B.

    on

  • C.

    at

Câu 3 :

IV. Read and choose True or False.

Animals need safe places to live. When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes. This makes it hard for them to find food and stay alive. We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers. Some people also make special parks where animals can live safely. When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty.

Câu 3.1 :

1. Animals live in dangeroud places.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.2 :

2. People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.3 :

3. We can help protect nature by planting more trees.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.4 :

4. Animals can live safely in the parks built by some people.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.5 :

5. It’s important to protect animal habitats.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4 :

IV. Rearrange the words to make correct sentences.

1. season?/ What’s/ favorite/ your

2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice

3. that?/ Could/ repeat/ you

4. taste/ you/ the/ Did/ soup?

5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    winter

  • B.

    weather

  • C.

    spring

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

1.

A. winter (n): mùa đông

B. weather (n): thời tiết

C. spring (n): mùa xuân

Đáp án B là danh từ chỉ chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các mùa cụ thể trong năm.

Đáp án: B

Câu 1.2 :

2.

  • A.

    cereal

  • B.

    cake

  • C.

    food

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

2.

A. cereal (ngũ cốc)

B. cake (bánh ngọt)

C. food (thực phẩm)

Đáp án B là danh từ chỉ chung các loại thực phẩm, trong khi những phương án còn lại là những danh từ chỉ các loại thực phẩm cụ thể.

Đáp án: C

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    your

  • B.

    mine

  • C.

    hers

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

3.

A. your (adj): của bạn

B. mine (pron): của tôi

C. hers (pron): của cô ấy

Đáp án A là tính từ sở hữu, các phương án còn lại đều là đại từ sở hữu.

Đáp án: A

Câu 1.4 :

4.

  • A.

    bus

  • B.

    drive

  • C.

    fly

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4.

A. bus (n): xe buýt

B. drive (v): lái xe

C. fly (v): bay

Đáp án A là danh từ chỉ phương tiện giao thông, các phương án còn lại là động từ chỉ hững hành động di chuyển.

Đáp án: A

Câu 1.5 :

5.

  • A.

    taste

  • B.

    bitter

  • C.

    spicy

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5.

A. taste (v/n): nếm/ vị giác

B. bitter (adj): đắng

C. spicy (adj): cay

Đáp án A là động từ hoặc danh từ, các phương án còn lại đều là tính từ mô tả vị giác.

Đáp án: A

Câu 2 :

II. Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. Did you _______ to the cinema yesterday?

  • A.

    go

  • B.

    went

  • C.

    going

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn với thì động từ thường:

Did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + trạng từ?

Did you go to the cinema yesterday?

(Hôm qua bạn có đến rạp chiếu phim không?)

Đáp án: A

Câu 2.2 :

2. She _______ her bike to school every day.

  • A.

    riding

  • B.

    ride

  • C.

    rides

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít + động từ thêm -s, -es + tân ngữ.

She rides her bike to school every day.

(Cô ấy đi xe đạp đến trường mỗi ngày.)

Đáp án: C

Câu 2.3 :

3. There are ______ sandwiches on the kitchen. You can take one.

  • A.

    any

  • B.

    many

  • C.

    much

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

A. any: một ít – dùng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; dùng trong câu phủ định, câu hỏi

B. many: nhiều – dùng cho danh từ đếm được số nhiều; dùng trong câu khẳng định

C. much: nhiều – dùng cho danh từ không đếm được; dùng được trong tất cả các loại câu

There are many sandwiches on the kitchen. You can take one.

(Có nhiều bánh mì kẹp trong bếp lắm. Bạn có thể lấy một cái.)

Đáp án: B

Câu 2.4 :

4. Pandas uses their thick fur ________ warm.

  • A.

    to keep

  • B.

    keep

  • C.

    keeps

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Nếu trong câu dùng để chỉ mục đích tồn tại 2 động từ thì động từ thứ 2 sẽ có dạng
“to + động từ nguyên mẫu”.

Pandas uses their thick fur to keep warm.

(Gấu trúc dùng bộ lông dày của chúng để giữ ấm.)

Đáp án: A

Câu 2.5 :

5. Is his birthday ______ Octorber?

  • A.

    in

  • B.

    on

  • C.

    at

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Với các tháng trong năm, ta dùng kèm giới từ “in”.

Is his birthday in Octorber?

(Sinh nhật của anh ấy vào tháng 10 phải không?)

Đáp án: A

Câu 3 :

IV. Read and choose True or False.

Animals need safe places to live. When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes. This makes it hard for them to find food and stay alive. We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers. Some people also make special parks where animals can live safely. When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty.

Câu 3.1 :

1. Animals live in dangeroud places.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Animals live in dangeroud places.

(Động vật cần những nơi an toàn để sống.)

Thông tin: Animals need safe places to live.

(Các loài động vật cần những nơi an toàn để sống.)

Đáp án: False

Câu 3.2 :

2. People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water.

(Con người phá huỷ thiên nhiên bằng cách chặt cây và xả rác xuống nước.)

Thông tin: When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes.

(Khi con người chặt cây hoặc xả rác xuống nước, động vật có thể mất nơi cư ngụ.)

Đáp án: True

Câu 3.3 :

3. We can help protect nature by planting more trees.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

We can help protect nature by planting more trees.

(Chúng ta có thể giúp bằng cách trồng thêm cây cối.)

Thông tin: We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers.

(Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách trồng thêm cây cối và không xả rác xuống đất hay xuống sông.)

Đáp án: True

Câu 3.4 :

4. Animals can live safely in the parks built by some people.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Animals can live safely in the parks built by some people.

(Một số người còn tạo ra các công viên đặc biệt để động vật sống an toàn.)

Thông tin: Some people also make special parks where animals can live safely.

( những người cũng xây dựng các công viên đặc biệt để động vật có thể sống ở đó một cách an toàn.)

Đáp án: True

Câu 3.5 :

5. It’s important to protect animal habitats.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

It’s important to protect animal habitats.

(Việc bảo vệ môi trường sống của động vật là rất quan trọng.)

Thông tin: When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty.

(Khi chúng ta chăm sóc môi trường sống của những loài động vật, chúng sẽ sống hạnh phúc và thiên nhiên sẽ luôn tươi đẹp.)

Đáp án: True

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Các loài động vật cần những nơi an toàn để sống. Khi con người chặt cây hoặc xả rác xuống nước, động vật có thể mất nơi cư ngụ. Điều này khiến cho chúng khó tìm kiếm thức ăn và có thể sinh tồn. Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách trồng thêm cây cối và không xả rác xuống đất hay xuống sông. Có những người cũng xây dựng các công viên đặc biệt để động vật có thể sống ở đó một cách an toàn. Khi chúng ta chăm sóc môi trường sống của những loài động vật, chúng sẽ sống hạnh phúc và thiên nhiên sẽ luôn tươi đẹp.

Câu 4 :

IV. Rearrange the words to make correct sentences.

1. season?/ What’s/ favorite/ your

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

1. season?/ What’s/ favorite/ your

Giải thích:

Cấu trúc hỏi về sở thích của người khác:

What’s + tính từ sở hữu + favorite + danh từ?

Đáp án: What’s your favorite season?

(Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?)

2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice

Giải thích:

Cấu trúc “Is there” để hỏi về số lượng:

Is there + lượng từ + danh từ không đếm được?

Đáp án: Is there a lot of juice in the glass?

(Có nhiều nước ép trong cốc không?)

3. that?/ Could/ repeat/ you

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

3. that?/ Could/ repeat/ you

Giải thích:

Cấu trúc đưa ra yêu cầu với “Could”:

Could + danh từ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?

Đáp án: Could you repeat that?

(Bạn có thể lặp lại nó không?)

4. taste/ you/ the/ Did/ soup?

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

4. taste/ you/ the/ Did/ soup?

Giải thích:

Câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn với động từ:

Did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?

Đáp án: Did you taste the soup?

(Bạn đã nếm món canh chưa?)

5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives

Giải thích:

Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ số ít + trạng từ chỉ tần suất + động từ thêm -s/-es + tân ngữ.

Đáp án: My father always drives me to school.

(Bố tôi luôn lái xe đưa tôi đến trường.)