Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
I. Trắc nghiệm Câu 1 : Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:
Đề bài
Câu 1 : Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:
Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho các mặt hàng ưa chuộng là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Câu 2 : Khi được hỏi về môn học yêu thích của một nhóm bạn lớp cho kết quả được ghi lại trong bảng như sau:
Có bao nhiêu bạn được hỏi?
-
A.
9.
-
B.
8.
-
C.
7.
-
D.
6.
Câu 3 : Bạn Nam gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là
-
A.
410410.
-
B.
310310.
-
C.
710710.
-
D.
314314.
Câu 4 : An lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong một túi đựng 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Đâu là biến cố chắc chắn?
-
A.
“An lấy được toàn bi xanh”.
-
B.
“An lấy được bi xanh hoặc bi đỏ”.
-
C.
“An lấy được toàn bi đỏ”.
-
D.
“An lấy được bi có 2 màu khác nhau”.
Câu 5 : Gieo một con xúc xắc đồng chất một lần. Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
-
A.
1414.
-
B.
1313.
-
C.
2323.
-
D.
1212.
Câu 6 : Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?
-
A.
AB+AC>BCAB+AC>BC.
-
B.
AB+BC>ACAB+BC>AC.
-
C.
AC−BC>ABAC−BC>AB.
-
D.
AB<AC+BCAB<AC+BC.
Câu 7 : Cho ΔABC=ΔDEFΔABC=ΔDEF. Khi đó:
-
A.
AB = DE.
-
B.
AC = DE.
-
C.
BC = DF.
-
D.
BC = DE.
Câu 8 : Cho ΔABC=ΔDEFΔABC=ΔDEF, ˆC=400^C=400. Khi đó:
-
A.
ˆF=400^F=400.
-
B.
ˆB=400^B=400.
-
C.
ˆD=400^D=400.
-
D.
ˆE=400^E=400.
Câu 9 : Cho tam giác ABC có: ˆA=450;ˆB=600ˆA=450;ˆB=600. So sánh các cạnh của tam giác ABC là:
-
A.
AB > AC > BC.
-
B.
AC > AB > BC.
-
C.
AB > BC > AC.
-
D.
AC > BC > AB.
Câu 10 : Cho hình vẽ, hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau.
-
A.
ΔABC=ΔHEGΔABC=ΔHEG.
-
B.
ΔABC=ΔMNPΔABC=ΔMNP.
-
C.
ΔABC=ΔISRΔABC=ΔISR.
-
D.
ΔSIR=ΔMNPΔSIR=ΔMNP.
Câu 11 : Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?
-
A.
10cm.
-
B.
2,5cm.
-
C.
7,5cm.
-
D.
5cm.
Câu 12 : Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:
Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho các mặt hàng ưa chuộng là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của các loại biểu đồ.
Biểu đồ đoạn thẳng là biểu đồ C.
Câu 2 : Khi được hỏi về môn học yêu thích của một nhóm bạn lớp cho kết quả được ghi lại trong bảng như sau:
Có bao nhiêu bạn được hỏi?
-
A.
9.
-
B.
8.
-
C.
7.
-
D.
6.
Đáp án : B
Dựa vào bảng thống kế để xác định.
Trong bảng thống kê trên, ta thấy có 8 câu trả lời nên có 8 bạn được hỏi.
Câu 3 : Bạn Nam gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là
-
A.
410410.
-
B.
310310.
-
C.
710710.
-
D.
314314.
Đáp án : B
Xác suất bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo.
Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là 310310.
Câu 4 : An lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong một túi đựng 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Đâu là biến cố chắc chắn?
-
A.
“An lấy được toàn bi xanh”.
-
B.
“An lấy được bi xanh hoặc bi đỏ”.
-
C.
“An lấy được toàn bi đỏ”.
-
D.
“An lấy được bi có 2 màu khác nhau”.
Đáp án : B
Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
Biến cố A. Biến cố ngẫu nhiên.
Biến cố B. Biến cố chắc chắn.
Biến cố C. Biến cố ngẫu nhiên.
Biến cố D. Biến cố ngẫu nhiên.
Câu 5 : Gieo một con xúc xắc đồng chất một lần. Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
-
A.
1414.
-
B.
1313.
-
C.
2323.
-
D.
1212.
Đáp án : D
Xác suất xuất hiện mặt có chấm chẵn bằng tỉ số giữa số số mặt có chấm chẵn với tổng số mặt của xúc xắc.
Có 3 mặt có số chấm chẵn là 2; 4; 6.
Số mặt của xúc xắc là 6: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là: 36=1236=12.
Câu 6 : Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?
-
A.
AB+AC>BCAB+AC>BC.
-
B.
AB+BC>ACAB+BC>AC.
-
C.
AC−BC>ABAC−BC>AB.
-
D.
AB<AC+BCAB<AC+BC.
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại nên A, B và D đúng.
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên C sai.
Câu 7 : Cho ΔABC=ΔDEFΔABC=ΔDEF. Khi đó:
-
A.
AB = DE.
-
B.
AC = DE.
-
C.
BC = DF.
-
D.
BC = DE.
Đáp án : A
Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
ΔABC=ΔDEFΔABC=ΔDEF nên ta có:
AB=DEBC=EFAC=DF
Câu 8 : Cho ΔABC=ΔDEF, ˆC=400. Khi đó:
-
A.
ˆF=400.
-
B.
ˆB=400.
-
C.
ˆD=400.
-
D.
ˆE=400.
Đáp án : A
Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
ΔABC=ΔDEF nên ta có:
ˆC=ˆF=400.
Câu 9 : Cho tam giác ABC có: ˆA=450;ˆB=600. So sánh các cạnh của tam giác ABC là:
-
A.
AB > AC > BC.
-
B.
AC > AB > BC.
-
C.
AB > BC > AC.
-
D.
AC > BC > AB.
Đáp án : A
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Xét tam giác ABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−450−600=750
Trong tam giác ABC, ta có:
ˆC>ˆB>ˆA(750>600>450) suy ra AB>AC>BC.
Câu 10 : Cho hình vẽ, hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau.
-
A.
ΔABC=ΔHEG.
-
B.
ΔABC=ΔMNP.
-
C.
ΔABC=ΔISR.
-
D.
ΔSIR=ΔMNP.
Đáp án : A
Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để xác định.
Trong các tam giác trên, chỉ có ΔABC=ΔHEG(c.g.c) đủ điều kiện để xác định bằng nhau.
Câu 11 : Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?
-
A.
10cm.
-
B.
2,5cm.
-
C.
7,5cm.
-
D.
5cm.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của tam giác cân.
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 5cm.
Câu 12 : Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đường xiên.
Trong hình trên, có 4 đường xiên là: AB, AC, AE, AF.
a, b) Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
c) CPI trung bình bằng tổng số CPI chia cho số năm.
a) Bảng số liệu thống kê tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng(CPI) các năm giai đoạn 2016-2021:
b) Năm có CPI trung bình lớn nhất là năm 2018 với CPI là 3,54%.
c) CPI trung bình của các năm từ 2016 đến 2021 là:
2,66+3,53+3,54+2,79+3,23+1,846≈2,93
Xác định số kết quả có thể, số kết quả thuận lợi cho biến cố.
Có 12 kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp, đó là: 1; 2; 3; …; 12.
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố” là: 2; 3; 5; 7; 11.
Vậy xác suất của biến cố ‘‘Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố’’ là: 512.
Dựa vào định lí tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 900.
Gọi tam giác ABC là hình mô tả chiếc thang dựa vào tường.
Góc C là góc nghiêng của thang so với tường.
Trong tam giác ABC vuông tại A có: ˆB+ˆC=900 (tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông).
Suy ra ˆC=900−ˆB=900−500=400.
Vậy độ nghiêng của chiếc thang so với bức tường là 400.
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Xét tam giác ABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−500−600=700
Trong tam giác ABC, ta có:
ˆC>ˆB>ˆA(700>600>500) suy ra AB>AC>BC.
a) Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
b) Chứng minh AN⊥BC suy ra a // BC.
c) Dựa vào bất đẳng thức tam giác để chứng minh.
a) Xét ΔABN và ΔACN có:
AB=AC(gt)BN=CN(gt)ANchung
Suy ra ΔABN=ΔACN(c.c.c) (đpcm)
b) Ta có ΔABN=ΔACN suy ra ^ANB=^ANC.
Mà hai góc này là hai góc kề bù nên ^ANB=^ANC=18002=900.
Do đó AN⊥BC. Mà a⊥AN (gt)
Suy ra a//BC (từ vuông góc đến song song) (đpcm).
c) Xét ΔABN và ΔFCN có:
AN=NF(gt)BN=CN(gt)
^ANB=^FNC (hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔABN=ΔFCN(c.g.c) (đpcm)
Suy ra AB = CF.
Xét ΔACF có:
CF+AC>AFAB+AC>2AN
(vì AB = CF và AF = 2AN) (đpcm).
I. Trắc nghiệm Câu 1 : Dựa vào bảng số liệu “thời gian tự học ở nhà trong một ngày (trừ ngày Chủ nhật) của một số học sinh lớp 7A”:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu?
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau, cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ bóng bàn của học sinh khối 7?
I. Trắc nghiệm Câu 1 : Biểu đồ sau đây cho biết tỉ lệ các đồ ăn sáng của học sinh lớp 7B vào ngày Thứ Hai.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.