Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 8
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.
Đề bài
Choose the word whose bold part is pronounced differently from others.
-
A.
pleasant
-
B.
heavy
-
C.
healthy
-
D.
teacher
-
A.
competed
-
B.
played
-
C.
trained
-
D.
learned
-
A.
meeting
-
B.
cheerful
-
C.
asleep
-
D.
cheesecake
Choose the bold word that has a different stress pattern from the others.
-
A.
tennis
-
B.
Japan
-
C.
hockey
-
D.
medal
-
A.
brilliant
-
B.
amazing
-
C.
successful
-
D.
Olympics
Choose the word or phrase that best completes each sentence.
6. Do you like ______ Chinese dishes?
-
A.
cook
-
B.
cooking
-
C.
cooks
7. Are there _________ nice grapes?
-
A.
more
-
B.
much
-
C.
any
8. He looks very ______ now, so he doesn’t need to do lots of exercise.
-
A.
fit
-
B.
unfit
-
C.
enormous
9. There are _________ trees in the garden.
-
A.
many
-
B.
much
-
C.
any
10. _________, fry an egg. Then, add some pepper.
-
A.
After
-
B.
First
-
C.
Before
11. Eating fruits helps us _________.
-
A.
healthy
-
B.
unhealthy
-
C.
noisy
12. ______ a very old house in this town.
-
A.
There was
-
B.
There were
-
C.
Was
13. He _________ a goal yesterday!
-
A.
played
-
B.
started
-
C.
scored
14. She is the best _________ in England.
-
A.
swam
-
B.
swim
-
C.
swimmer
15. She likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling _____________ .
-
A.
race
-
B.
match
-
C.
play
16. Fran is quite
.
17. She runs
.
18. The
before a marathon she usually eats some kinds of pasta.
19. She doesn’t normally
healthy food.
20. She loves making
.
Read the email and answer the questions.
Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.
Our program today looks at two skateboarders who decided to learn to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars – Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medalist.
21. When did X Games start?
-
A.
In 1995.
-
B.
In 1997.
-
C.
In 2000.
22. How many fans travelled to Newport in the USA?
-
A.
50,000
-
B.
100,000
-
C.
500,000
23. Which sport was not included in the X Games?
-
A.
skateboarding
-
B.
skiing
-
C.
motocross
24. Which medal did Tom Schaar win?
-
A.
Gold.
-
B.
Silver.
-
C.
Bronze.
25. Which medal did Alana Smith win?
-
A.
Gold
-
B.
Silver.
-
C.
Bronze.
Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man.
Would you like salad or chips with that Here you are Can I help you Anything else What about dessert |
Waitress: Hi there. (26)
?
Man: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
Waitress: Sure. (27)
?
Man: Erm … chips, please.
Waitress: (28)
?
Man: No, thanks.
Waitress: (29)
?
Man: Oh, yes. I have a cola, please.
Waitress: OK. That’s 10 dollars, please.
Man: OK. (30)
.
Waitress: Thank you.
Choose the option that best completes each blank in the passage.
Basketball is quite a new (31)__________ in Vietnam. In 2019, the national championship (32)__________ in Ho Chi Minh City. The games were on the Internet, (33)__________ everyone could enjoy them. The (34)__________are fast and fun, and there is music and dancing before and after the (35)__________.
31.
-
A.
play
-
B.
match
-
C.
sport
32.
-
A.
was
-
B.
were
-
C.
be
33.
-
A.
when
-
B.
so
-
C.
because
34.
-
A.
competitions
-
B.
balls
-
C.
people
35.
-
A.
athletics
-
B.
play
-
C.
game
Write the full sentences using the words given.
36. It/ be/ cloudy/ yesterday.
.
37. In 1990/ we/ move/ to another city.
.
38. I/ play/ football/ last/ Sunday.
.
39. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ days/ ago.
.
40. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
.
Lời giải và đáp án
Choose the word whose bold part is pronounced differently from others.
-
A.
pleasant
-
B.
heavy
-
C.
healthy
-
D.
teacher
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “ea”
pleasant /ˈplez.ənt/
heavy /ˈhev.i/
healthy /ˈhel.θi
teacher /ˈtiː.tʃər/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i:/.
Chọn D
-
A.
competed
-
B.
played
-
C.
trained
-
D.
learned
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “ed”
competed /kəmˈpiːtid/
played /pleɪd/
trained /treɪnd/
learned /lɜːnd/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/.
Chọn A
-
A.
meeting
-
B.
cheerful
-
C.
asleep
-
D.
cheesecake
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “ee”
meeting /ˈmiː.tɪŋ/
cheerful /ˈtʃɪə.fəl/
asleep /əˈsliːp/
cheesecake /ˈtʃiːz.keɪk/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /i:/.
Chọn B
Choose the bold word that has a different stress pattern from the others.
-
A.
tennis
-
B.
Japan
-
C.
hockey
-
D.
medal
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm
tennis /ˈten.ɪs/
Japan /dʒəˈpæn/
hockey /ˈhɒk.i/
medal /ˈmed.əl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
-
A.
brilliant
-
B.
amazing
-
C.
successful
-
D.
Olympics
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm
brilliant /ˈbrɪl.jənt/
amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/
successful /səkˈses.fəl/
Olympics /əˈlɪm.pɪks/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
Choose the word or phrase that best completes each sentence.
6. Do you like ______ Chinese dishes?
-
A.
cook
-
B.
cooking
-
C.
cooks
Đáp án: B
6.
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.
Do you like cooking Chinese dishes?
(Bạn có thích nấu các món ăn Trung Quốc không?)
Chọn B
7. Are there _________ nice grapes?
-
A.
more
-
B.
much
-
C.
any
Đáp án: C
7.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
more: hơn
much: nhiều => cộng danh từ không đếm được
any: bất kì => cộng danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; dùng trong câu hỏi.
grapes (n): quả nho => danh từ đếm được số nhiều
Are there any nice grapes?
(Có bất kì quả nho nào đẹp không?)
Chọn C
8. He looks very ______ now, so he doesn’t need to do lots of exercise.
-
A.
fit
-
B.
unfit
-
C.
enormous
Đáp án: A
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fit (adj): cân đối
unfit (adj): không cân đối
enormous (adj): khổng lồ
He looks very fit now, so he doesn’t need to do lots of exercise.
(Bây giờ anh ấy trông rất cân đối, vì vậy anh ấy không cần phải tập thể dục nhiều.)
Chọn A
9. There are _________ trees in the garden.
-
A.
many
-
B.
much
-
C.
any
Đáp án: A
9.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
many: nhiều => cộng danh từ đếm được số nhiều
much: nhiều => cộng danh từ không đếm được
any: bất kì => cộng danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
trees (n): cây => danh từ đếm được số nhiều
There are many trees in the garden.
(Có rất nhiều cây cối trong vườn.)
Chọn A
10. _________, fry an egg. Then, add some pepper.
-
A.
After
-
B.
First
-
C.
Before
Đáp án: B
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
After: sau khi
First: đầu tiên
Before: trước khi
First, fry an egg. Then, add some pepper.
(Đầu tiên, chiên một quả trứng. Sau đó, thêm một ít hạt tiêu.)
Chọn B
11. Eating fruits helps us _________.
-
A.
healthy
-
B.
unhealthy
-
C.
noisy
Đáp án: A
11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
healthy (adj): khỏe mạnh
unhealthy (adj): không khỏe mạnh
noisy (adj): ồn ào
Eating fruits helps us healthy.
(Ăn trái cây giúp chúng ta khỏe mạnh.)
Chọn A
12. ______ a very old house in this town.
-
A.
There was
-
B.
There were
-
C.
Was
Đáp án: A
12.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
There was: có => theo sau cần một danh từ đếm được số ít
There were: có => theo sau cần một danh từ đếm được số nhiều
Was: có => không đứng ở vị trí đầu câu => Loại
a house: một ngôi nhà => danh từ đếm được số ít
There was a very old house in this town.
(Có một ngôi nhà rất cổ trong thị trấn này.)
Chọn A
13. He _________ a goal yesterday!
-
A.
played
-
B.
started
-
C.
scored
Đáp án: C
13.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
played (v): chơi
started (v): bắt đầu
scored (v): ghi bàn
He scored a goal yesterday!
(Anh ấy đã ghi một bàn thắng ngày hôm qua!)
Chọn C
14. She is the best _________ in England.
-
A.
swam
-
B.
swim
-
C.
swimmer
Đáp án: C
14.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
swam (v): bơi => Động từ cột 2 của thì quá khứ đơn
swim (v): bơi
swimmer (n): vận động viên bơi lội
Sau tính từ “the best” (tốt nhất) cần một danh từ.
She is the best swimmer in England.
(Cô ấy là vận động viên bơi lội giỏi nhất nước Anh.)
Chọn C
15. She likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling _____________ .
-
A.
race
-
B.
match
-
C.
play
Đáp án: A
15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
race (n): cuộc đua
match (n): trận đấu
play (n): vở kịch
She likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling race.
(Cô ấy thích xem Tour de France. Đó là một cuộc đua xe đạp thú vị.)
Chọn A
16. Fran is quite
.
Đáp án:
16. Fran is quite
.
Kiến thức: Nghe hiểu
16.
Fran is quite healthy.
(Fran khá khỏe mạnh.)
Thông tin: I’m quite healthy and very fit.
(Tôi khá khỏe mạnh và rất cân đối.)
Đáp án: healthy
17. She runs
.
Đáp án:
17. She runs
.
17.
She runs marathons.
(Cô ấy chạy marathon.)
Thông tin: Well, I run marathons.
(À, tôi chạy marathon)
Đáp án: marathons
18. The
before a marathon she usually eats some kinds of pasta.
Đáp án:
18. The
before a marathon she usually eats some kinds of pasta.
18.
The night before a marathon she usually eats some kinds of pasta.
(Đêm trước cuộc thi marathon cô ấy thường ăn một số loại mì ống.)
Thông tin: The night before a marathon, I usually eat pasta and chicken.
(Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.)
Đáp án: night
19. She doesn’t normally
healthy food.
Đáp án:
19. She doesn’t normally
healthy food.
19.
She doesn’t normally eat healthy food.
(Cô ấy thường không ăn thức ăn lành mạnh.)
Thông tin: Do you normally eat healthy food? - No, I don’t.
(Bạn có thường ăn thức ăn lành mạnh không? - Không, tôi không)
Đáp án: eat
20. She loves making
.
Đáp án:
20. She loves making
.
20.
She loves making desserts.
(Cô ấy thích làm món tráng miệng.)
Thông tin: I love making desserts and eating chocolate.
(Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.)
Đáp án: desserts
Bài nghe:
A: Fran, are you fit and healthy?
Fran: I’m quite healthy and very fit.
A: Do you like doing sports then?
Fran: Yes, I like running and swimming.
A: How far can you run?
Fran: Well, I run marathons, so I can run about forty one kilometers.
A: Wow, so what do you eat before a marathon?
Fran: The night before a marathon, I usually eat pasta and chicken.
A: Do you normally eat healthy food?
Fran: No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate.
A: Ahhh!
Tạm dịch:
A: Fran, bạn có khỏe mạnh không?
B: Tôi khá khỏe mạnh và rất cân đối.
A: Vậy bạn có thích chơi thể thao không?
B: Có, tôi thích chạy và bơi lội.
A: Bạn có thể chạy bao xa?
B: Chà, tôi chạy marathon, vì vậy tôi có thể chạy khoảng 41 km.
A: Chà, vậy bạn ăn gì trước khi chạy marathon?
B: Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.
A: Bạn có thường ăn thức ăn lành mạnh không?
B: Không, tôi không. Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.
A: Ahhh!
Read the email and answer the questions.
Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.
Our program today looks at two skateboarders who decided to learn to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars – Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medalist.
21. When did X Games start?
-
A.
In 1995.
-
B.
In 1997.
-
C.
In 2000.
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
21.
Trò chơi X bắt đầu khi nào?
A. Năm 1995.
B. Năm 1997.
C. Năm 2000.
Thông tin: The games started in 1995.
(Trò chơi bắt đầu vào năm 1995.)
Chọn A
22. How many fans travelled to Newport in the USA?
-
A.
50,000
-
B.
100,000
-
C.
500,000
Đáp án: C
22.
Có bao nhiêu người hâm mộ đã đến Newport ở Hoa Kỳ?
A. 50.000
B. 100.000
C. 500.000
Thông tin: 500,000 fans travelled to Newport in the USA.
(500.000 người hâm mộ đã đến Newport ở Mỹ.)
Chọn C
23. Which sport was not included in the X Games?
-
A.
skateboarding
-
B.
skiing
-
C.
motocross
Đáp án: B
23.
Môn thể thao nào không có trong X Games?
A. trượt ván
B. trượt tuyết
C. mô tô
Thông tin: 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.
(500.000 người hâm mộ đã đến Newport ở Hoa Kỳ và xem các môn thể thao như BMX, trượt ván và mô tô.)
Chọn B
24. Which medal did Tom Schaar win?
-
A.
Gold.
-
B.
Silver.
-
C.
Bronze.
Đáp án: A
24. Tom Schaar đã giành được huy chương nào?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
Thông tin: Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games,
(Tom Schaar, người giành huy chương vàng trẻ nhất trong lịch sử của trò chơi,)
Chọn A
25. Which medal did Alana Smith win?
-
A.
Gold
-
B.
Silver.
-
C.
Bronze.
Đáp án: B
25.
Alana Smith đã giành được huy chương nào?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
Thông tin: and Alana Smith, the youngest silver medalist.
(và Alana Smith, người đoạt huy chương bạc trẻ nhất.)
Chọn B
Tạm dịch:
Các môn thể thao trong X Games luôn sôi động và thường nguy hiểm. Trò chơi bắt đầu vào năm 1995 khi 500.000 người hâm mộ đến Newport ở Mỹ và xem các môn thể thao như BMX, trượt ván và đua xe mô tô.
Chương trình của chúng tôi hôm nay sẽ nói về hai vận động viên trượt ván đã quyết định học trượt ván khi họ còn rất trẻ. Họ thi đấu tại X Games và trở thành những ngôi sao lớn - Tom Schaar, người giành huy chương vàng trẻ nhất trong lịch sử thế vận hội, và Alana Smith, người giành huy chương bạc trẻ nhất.
Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man.
Would you like salad or chips with that Here you are Can I help you Anything else What about dessert |
Waitress: Hi there. (26)
?
Man: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
Đáp án:
Waitress: Hi there. (26)
?
Man: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
26.
Câu trả lời ở dạng Yes/No và bắt đầu gọi món nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi Yes/No và đưa ra sự giúp đỡ
Waitress: Hi there. (26) Can I help you?
(Người phục vụ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Man: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
(Người đàn ông: Vâng, làm ơn cho tôi một chiếc bánh sandwich phô mai được không?)
Đáp án: Can I help you
Waitress: Sure. (27)
?
Man: Erm … chips, please.
Đáp án:
Waitress: Sure. (27)
?
Man: Erm … chips, please.
27.
Câu trả lời đang đưa ra sự lựa chọn là “chips” nên câu hỏi cũng cần có “chips” (khoai tây chiên)
Waitress: Sure. (27) Would you like salad or chips with that?
(Người phục vụ: Chắc chắn rồi. Bạn muốn dùng salad hay khoai tây chiên với món đó?)
Man: Erm … chips, please.
(Người đàn ông: Erm… khoai tây chiên, làm ơn.)
Đáp án: Would you like salad or chips with that
Waitress: (28)
?
Man: No, thanks.
Đáp án:
Waitress: (28)
?
Man: No, thanks.
28.
Câu trả lời ở dạng Yes/No nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi Yes/No.
Waitress: (28) Anything else?
(Người phục vụ: Còn gì nữa không?)
Man: No, thanks.
(Người đàn ông: Không, cảm ơn.)
Đáp án: Anything else
Waitress: (29)
?
Man: Oh, yes. I have a cola, please.
Đáp án:
Waitress: (29)
?
Man: Oh, yes. I have a cola, please.
29.
Câu trả lời ở dạng Yes/No và bắt đầu gọi món tráng miệng “cola” nên câu hỏi phải đề cập đến yêu cầu gọi món tráng miệng.
Waitress: (29) What about dessert?
(Người phục vụ: Món tráng miệng thì sao?)
Man: Oh, yes. I have a cola, please.
(Người đàn ông: Ồ, vâng. Xin cho tôi một cola nhé.)
Đáp án: What about dessert
Waitress: OK. That’s 10 dollars, please.
Man: OK. (30)
.
Waitress: Thank you.
Đáp án:
Man: OK. (30)
.
Waitress: Thank you.
30.
Dựa vào ngữ cảnh, người đàn ông đưa tiền đế thanh toán.
Waitress: OK. That’s 10 dollars, please.
(Người phục vụ: Được. Tổng là 10 đô nhé.)
Man: OK. (30) Here you are.
(Người đàn ông: Được. Của anh đây.)
Đáp án: Here you are.
Would you like salad or chips with that: Bạn muốn salad hay khoai tây chiên ăn với món đó
Here you are: Đây ạ
Can I help you: Tôi có thể giúp gì cho bạn
Anything else: Còn gì nữa không ạ
What about dessert: Còn món tráng miệng thì sao ạ
Choose the option that best completes each blank in the passage.
Basketball is quite a new (31)__________ in Vietnam. In 2019, the national championship (32)__________ in Ho Chi Minh City. The games were on the Internet, (33)__________ everyone could enjoy them. The (34)__________are fast and fun, and there is music and dancing before and after the (35)__________.
31.
-
A.
play
-
B.
match
-
C.
sport
Đáp án: C
31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
play (n): vở kịch
match (n): trận đấu
sport (n): môn thể thao
Basketball is quite a new (31) sport in Vietnam.
(Bóng rổ là một môn thể thao khá mới ở Việt Nam.)
Chọn C
32.
-
A.
was
-
B.
were
-
C.
be
Đáp án: A
32.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chủ ngữ: “the national championship” (giải vô địch quốc gia) là chủ ngữ số ít
Dấu hiệu nhận biết: “2019” là một năm trong quá khứ => công thức khẳng định của động từ tobe ở thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was
In 2019, the national championship (32) was in Ho Chi Minh City.
(Năm 2019, giải vô địch quốc gia diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh.)
Chọn A
33.
-
A.
when
-
B.
so
-
C.
because
Đáp án: B
33.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
when: khi
so: vì vậy
because: bởi vì
The games were on the Internet, (33) so everyone could enjoy them.
(Các trò chơi đã có trên Internet, vì vậy mọi người có thể thưởng thức chúng.)
Chọn B
34.
-
A.
competitions
-
B.
balls
-
C.
people
Đáp án: A
34.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
competitions (n): những cuộc thi
balls (n): những quả bóng
people (n): con người
The (34) competitions are fast and fun,
(Những cuộc thi diễn ra nhanh chóng và thú vị,)
Chọn A
35.
-
A.
athletics
-
B.
play
-
C.
game
Đáp án: C
35.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
athletics (n): vận động viên
play (n): vở kịch
game (n): trận đấu
there is music and dancing before and after the (35) game.
(có âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)
Chọn C
Write the full sentences using the words given.
36. It/ be/ cloudy/ yesterday.
.
Đáp án:
.
36.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (ngày hôm qua) => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + was + Adj / N + thời gian trong quá khứ.
Đáp án: It was cloudy yesterday.
(Ngày hôm qua trời có nhiều mây.)
37. In 1990/ we/ move/ to another city.
.
Đáp án:
.
37.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “1990” là một thời gian trong quá khứ => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ.
move – moved – moved (v): di chuyển
Đáp án: In 1990, we moved to another city.
(Năm 1990, chúng tôi đã chuyển đến một thành phố khác.)
38. I/ play/ football/ last/ Sunday.
.
Đáp án:
.
38.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “last Sunday” (Chủ nhật vừa rồi) => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ.
play – played - played (v): chơi
Đáp án: I played football last Sunday.
(Tôi đã chơi bóng đá vào Chủ nhật tuần trước.)
39. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ days/ ago.
.
Đáp án:
.
39.
Kiến thức: Viết câu thì quá khứ đơn + Lượng từ
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ.
make – made – made (v): làm
- Sau các số đếm lớn hơn 1 cần dùng các danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Đáp án: My mother made two cakes four days ago.
(Mẹ tôi đã làm hai chiếc bánh bốn ngày trước.)
40. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
.
Đáp án:
.
40.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ.
visit – visited – visited (v): thăm
Đáp án: Tyler visited his grandmother last month.
(Tyler đã đến thăm bà của anh ấy vào tháng trước.)
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer. VII. Read the passage and decide if the sentence
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Read the interview and decide if each statement is true (T) or false (F). V. Complete the passage below by using the modal verbs given in the box. VI. Read the letter and choose the best answer to complete each blank. VII. Make questions for the following answers. V. Listen to a radio program about sports
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each of the following questions. IV. Complete the sentences with the Past Simple affirmative or negative form of the verbs in brackets. V. Read the text and the statements below. Which person (A, B, or C) is each sentence about? You can use the letters more than once. VI. Fill in each numbered blank with one suitable word o
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each of the following questions. IV. Fill in the blanks with the correct past form of the verbs. V. Look at the note and complete Andy’s blog post. Write ONE word for each blank. VI. Read the passage and choose the correct answer for each question. VII. Rewrite these sentences using the given suggestions. VIII. Listen to a c
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the words. V. Fill in the blank with the correct Past Simple form of the verb in the box. There is one extra word. VI. Read the text and the statements below. Who ( A - Andy, B - Billy) is each sentence about? You can use the letters more than once. VII. Read th
Các bài khác cùng chuyên mục