Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 8

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    eggplant

  • B.

    ending 

  • C.

    renew

  • D.

    pencil

Câu 1.2
  • A.

    anything 

  • B.

    capital

  • C.

    mango

  • D.

    program

Câu 1.3
  • A.

    cow

  • B.

    show

  • C.

    bowl

  • D.

    grow

Câu 1.4
  • A.

    shoulder

  • B.

    counter

  • C.

    loudly

  • D.

    fourteen

Câu 1.5
  • A.

    smoothie

  • B.

    southern

  • C.

    author

  • D.

    weather

Câu 2 :

Choose the best answer.

Câu 2.1

__________ will present my idea to the company tomorrow.

  • A.

    mine 

  • B.

    my

  • C.

    me

  • D.

    I

Câu 2.2

This isn‘t your chair. It’s ________________.

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Câu 2.3

In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.

  • A.

    do

  • B.

    make

  • C.

    are 

  • D.

    compete

Câu 2.4

I want to find _________ key. I can not go home without it.

  • A.

    me 

  • B.

    my

  • C.

    I

  • D.

    mine

Câu 2.5

I often practise ___________ in the gym four times a week.

  • A.

    boxing

  • B.

    fishing

  • C.

    driving

  • D.

    scuba diving

Câu 2.6

I’d like to watch motor racing because it is very _________.

 

  • A.

    frightening

  • B.

    exciting 

  • C.

    excited

  • D.

    boring

Câu 2.7

She was totally____________after finishing her performance.

  • A.

    exhausted

  • B.

    fantastic 

  • C.

    exciting

  • D.

    stressful

Câu 2.8

________ do you go to school? – I go to school 6 days a week.

  • A.

    How often

  • B.

    How

  • C.

    What

  • D.

    Why

Câu 2.9

I like listening to music, ___________ my sister likes reading books.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    or 

  • D.

    and

Câu 2.10

Tom ________ to the zoo last Sunday.

  • A.

    go 

  • B.

    goes

  • C.

    went

  • D.

    gone

Câu 3 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives or possessive pronouns.

16. Kristine’s mother told her to clean

room at once.

17. We still have twenty more minutes before

class begins.

18. Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s

.

19. Brazil is located in South America.

capital city is Brasilia.

20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. - B: No, that’s not

.

car is dark blue.

Câu 4 :

Listen and choose True or False.

Câu 4.1 :

21. Sumo is not the national sport of Japan.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.2 :

22. Its popularity is increasing.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.3 :

23. Sumo is misunderstood around the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.4 :

24. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.5 :

25. Sumo is incredibly exciting and skillful.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

At the beginning of TV history, there were several types of TV technology. One system was a mechanical model based on a rotating disc. (Rotating discs are discs that spin like CDs.) The other system was an electronic model. In 1906, Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia. In the 1920s, John Logie Baird in England and Charles Francis Jenkins in the United States demonstrated improved mechanical systems. Philo Taylor Farnsworth also showed an electronic system in San Francisco in 1927. His TV was the forerunner of today's TV, which is an electronic system based on his ideas.

Now TV is everywhere. Before 1947, there were only a few thousand televisions in the U.S. By the 1990s, there were televisions in 98% of American homes.

Câu 5.1

Rotating means ____________.

  • A.

    going up and down

  • B.

    going back and forth

  • C.

    spinning

  • D.

    staying still

Câu 5.2

Who invented the mechanical TV model?

  • A.

    Boris Rosing

  • B.

    John Logie Baird

  • C.

    Charles Francis 

  • D.

    Philo Taylor Farnsworth

Câu 5.3

Which of the following statements is wrong?

  • A.

    More than one TV technology was developed in the history.

  • B.

    Nowadays TV is a popular household equipment.

  • C.

    John Logie Baird and Charles Francis Jenkins invented an electronic TV based on the previous mechanical one.

  • D.

    No inventors mentioned in the passage came from Asia.

Câu 5.4

Whose invention is the current TV mostly based on?

  • A.

    Boris Rosing

  • B.

    John Logie Baird

  • C.

    Charles Francis Jenkins 

  • D.

    Philo Taylor Farnsworth

Câu 5.5

How many TVs were in the US in 1945?

  • A.

    A few hundred

  • B.

    A few thousand.

     

  • C.

    A few million.

  • D.

    A few billion.

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (31) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (32) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (34) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (35) __________.

Câu 6.1
  • A.

    when

  • B.

    at

  • C.

    during

  • D.

    on

Câu 6.2
  • A.

    try

  • B.

    tried

  • C.

    is trying 

  • D.

    tries

Câu 6.3
  • A.

    fast

  • B.

    slowly 

  • C.

    dangerously

  • D.

    strongly

Câu 6.4
  • A.

    stop 

  • B.

    stopping

  • C.

    to stop

  • D.

    stops

Câu 6.5
  • A.

    boring

  • B.

    sad

  • C.

    exciting 

  • D.

    expensive

Câu 7 :

Make questions for the underlined part in each sentence.

36. Millions of viewers watch the EURO football match on TV.

?

37. We can meet in front of theater at 7 p.m.

?

38. Peter wants something to eat because he is hungry now.

?

39. We go to the zoo twice a month.

?

40. TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.

?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    eggplant

  • B.

    ending 

  • C.

    renew

  • D.

    pencil

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

eggplant /ˈeɡ.plɑːnt/

ending /ˈen.dɪŋ/

renew /rɪˈnjuː/

pencil /ˈpen.səl/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/

Chọn C

Câu 1.2
  • A.

    anything 

  • B.

    capital

  • C.

    mango

  • D.

    program

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

anything /ˈen.i.θɪŋ/

capital /ˈkæp.ɪ.təl/

mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/

program /ˈprəʊ.ɡræm/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn A

Câu 1.3
  • A.

    cow

  • B.

    show

  • C.

    bowl

  • D.

    grow

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ow”

Lời giải chi tiết :

cow /kaʊ/

show /ʃəʊ/

bowl /bəʊl/

grow /ɡrəʊ/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

Chọn A

Câu 1.4
  • A.

    shoulder

  • B.

    counter

  • C.

    loudly

  • D.

    fourteen

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ou”

Lời giải chi tiết :

boundless /ˈbaʊnd.ləs/

counter /ˈkaʊn.tər/

loudly /laʊd.lɪ/

fourteen /ˌfɔːˈtiːn/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn D

Câu 1.5
  • A.

    smoothie

  • B.

    southern

  • C.

    author

  • D.

    weather

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “th”

Lời giải chi tiết :

smoothie /ˈsmuː.ði/

southern /ˈsʌðən/

author /ˈɔː.θər/

weather /ˈweð.ər/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/.

Chọn C

Câu 2 :

Choose the best answer.

Câu 2.1

__________ will present my idea to the company tomorrow.

  • A.

    mine 

  • B.

    my

  • C.

    me

  • D.

    I

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

Trước “will” là động từ cần một chủ ngữ nên chọn “I”

I will present my idea to the company tomorrow.

(Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.)

Chọn D

Câu 2.2

This isn‘t your chair. It’s ________________.

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “your chairs” nên câu sau dùng “mine” ( = my chairs).

This isn’t your chair. It’s mine.

(Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.)

Câu 2.3

In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.

  • A.

    do

  • B.

    make

  • C.

    are 

  • D.

    compete

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v): làm

make (v): làm

are (v): thì, là, ở

compete (v): thi đấu

In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.

(Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để giành điểm số cao hơn.)

Chọn D

Câu 2.4

I want to find _________ key. I can not go home without it.

  • A.

    me 

  • B.

    my

  • C.

    I

  • D.

    mine

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Trước “key” (chìa khóa) là danh từ cần một tính từ sở hữu nên chọn “my”.

I want to find my key. I cannot go home without it.

(Tôi muốn tìm chìa khóa của tôi. Tôi không thể về nhà mà không có nó.)

Chọn B

Câu 2.5

I often practise ___________ in the gym four times a week.

  • A.

    boxing

  • B.

    fishing

  • C.

    driving

  • D.

    scuba diving

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

boxing (n): quyền anh

fishing (n): câu cá

driving (n): lái xe

scuba diving (n): lặn

I often practise boxing in the gym four times a week.

(Tôi thường tập quyền anh trong phòng tập bốn lần một tuần.)

Chọn A

Câu 2.6

I’d like to watch motor racing because it is very _________.

 

  • A.

    frightening

  • B.

    exciting 

  • C.

    excited

  • D.

    boring

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

frightening (adj): đáng sợ

exciting (adj): thú vị (mô tả bản chất của đối tượng)

excited (adj): thú vị (mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động)

boring (adj): chán

Đối tượng trong câu là “it” nên cần dùng “exciting”.

I’d like to watch motor racing because it is very exciting.

(Tôi muốn xem đua xe vì nó rất thú vị.)

Chọn B

Câu 2.7

She was totally____________after finishing her performance.

  • A.

    exhausted

  • B.

    fantastic 

  • C.

    exciting

  • D.

    stressful

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exhausted (adj): kiệt sức

fantastic (adj): tuyệt vời

exciting (adj): hào hứng

stressful (adj): căng thẳng

Chủ ngữ trong câu là “she” nên cần một tính từ đuôi “ed”

She was totally exhausted after finishing her performance.

(Cô ấy đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần biểu diễn của mình.)

Chọn A

Câu 2.8

________ do you go to school? – I go to school 6 days a week.

  • A.

    How often

  • B.

    How

  • C.

    What

  • D.

    Why

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

How often: hỏi tần suất

How: như thế nào

What: cái gì

Why: tại sao

How often do you go to school? – I go to school 6 days a week.

(Bạn đi học bao lâu một lần? – Tôi đi học 6 ngày một tuần.)

Chọn A

Câu 2.9

I like listening to music, ___________ my sister likes reading books.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    or 

  • D.

    and

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

because: vì

but: nhưng

or: hoặc

and: và

I like listening to music, but my sister likes reading books.

(Tôi thích nghe nhạc, nhưng em gái tôi thích đọc sách.)

Chọn B

Câu 2.10

Tom ________ to the zoo last Sunday.

  • A.

    go 

  • B.

    goes

  • C.

    went

  • D.

    gone

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: “last Monday” (Chủ nhật tuần trước) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed

Tom went to the zoo last Sunday.

(Tom đã đi đến sở thú chủ nhật tuần trước.)

Chọn C

Câu 3 :

Fill in the blank with the right possessive adjectives or possessive pronouns.

16. Kristine’s mother told her to clean

room at once.

Đáp án:

16. Kristine’s mother told her to clean

room at once.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

16. 

her: của cô ấy

Trước danh từ “room” (căn phòng) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “her” (cô ấy) nên câu sau dùng “her” (của cô ấy).

Kristine’s mother told her to clean her room at once.

(Mẹ của Kristine bảo cô ấy dọn phòng của cô ấy ngay lập tức.)

Đáp án: her

17. We still have twenty more minutes before

class begins.

Đáp án:

17. We still have twenty more minutes before

class begins.

Lời giải chi tiết :

17.

our: của chúng ta

Trước danh từ “class” (lớp học ) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “we” (chúng ta) nên câu sau dùng “our”

We still have twenty more minutes before our class begins.

(Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.)

Đáp án: our

18. Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s

.

Đáp án:

18. Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “presennt” (món quà) nên câu sau dùng “yours” (your present).

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

(Hãy lấy bản khắc gỗ này như một món quà từ tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.)

Đáp án: yours

19. Brazil is located in South America.

capital city is Brasilia.

Đáp án:

19. Brazil is located in South America.

capital city is Brasilia.

Lời giải chi tiết :

19.

its: của nó

Trước danh từ “capital city” (thủ đô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Brazil” là vật nên câu sau dùng “its”

Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

(Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thủ đô của nó là Brasilia.)

Đáp án: its

20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. - B: No, that’s not

.

car is dark blue.

Đáp án:

20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. - B: No, that’s not

.

car is dark blue.

Lời giải chi tiết :

20.

the Smiths: gia đình Smith => danh từ số nhiều

Vị trí 1: Sau động từ “is not” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “car” (ô tô) và Smiths nên câu sau dùng “theirs” (their car).

Vị trí 2: Trước danh từ “car” (ô tô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Smiths” nên câu sau dùng “their” (của họ)

A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one.

(Đó có phải là xe của Smiths không? Cái đằng kia - cái màu xanh.)

B: No, that’s not theirs. Their car is dark blue.

(Không, đó không phải của họ. Xe của họ màu xanh đậm.)

Đáp án: theirs - their

Câu 4 :

Listen and choose True or False.

Câu 4.1 :

21. Sumo is not the national sport of Japan.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe – hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

Sumo is not the national sport of Japan.

(Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.)

Thông tin: Sumo is the national sport of Japan.

(Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.)

Chọn False

Câu 4.2 :

22. Its popularity is increasing.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

22.

Its popularity is increasing.

(Sự phổ biến của nó ngày càng tăng.)

Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing.

(Nó rất phổ biến ở đó, nhưng mức độ phổ biến của nó đang giảm dần.)

Chọn False

Câu 4.3 :

23. Sumo is misunderstood around the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

23.

Sumo is misunderstood around the world.

(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.)

Thông tin: Sumo is misunderstood around the world.

(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới)

Chọn True

Câu 4.4 :

24. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

24.

People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

(Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.)           

Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

(Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.)

Chọn True

Câu 4.5 :

25. Sumo is incredibly exciting and skillful.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

25.

Sumo is incredibly exciting and skilful.

(Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.)

Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful.

(Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.)

Chọn True

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.

Tạm dịch:

Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.

Câu 5 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

At the beginning of TV history, there were several types of TV technology. One system was a mechanical model based on a rotating disc. (Rotating discs are discs that spin like CDs.) The other system was an electronic model. In 1906, Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia. In the 1920s, John Logie Baird in England and Charles Francis Jenkins in the United States demonstrated improved mechanical systems. Philo Taylor Farnsworth also showed an electronic system in San Francisco in 1927. His TV was the forerunner of today's TV, which is an electronic system based on his ideas.

Now TV is everywhere. Before 1947, there were only a few thousand televisions in the U.S. By the 1990s, there were televisions in 98% of American homes.

Câu 5.1

Rotating means ____________.

  • A.

    going up and down

  • B.

    going back and forth

  • C.

    spinning

  • D.

    staying still

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Rotating nghĩa là ________

A. đi lên và đi xuống.

B. di chuyển tiến và lùi

C. quay

D. đứng yên

Thông tin: Rotating discs are discs that spin like CDs

(Đĩa rotating là đĩa quay giống như đĩa CD)

Chọn C

Câu 5.2

Who invented the mechanical TV model?

  • A.

    Boris Rosing

  • B.

    John Logie Baird

  • C.

    Charles Francis 

  • D.

    Philo Taylor Farnsworth

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Ai đã phát minh ra mô hình TV cơ học?

A. Boris Rosing

B. John Logie Baird

C. Charles Francis

D. Philo Taylor Farnsworth

Thông tin: Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia

(Boris Rosing đã chế tạo chiếc TV cơ học đầu tiên hoạt động được ở Nga)

Chọn A

Câu 5.3

Which of the following statements is wrong?

  • A.

    More than one TV technology was developed in the history.

  • B.

    Nowadays TV is a popular household equipment.

  • C.

    John Logie Baird and Charles Francis Jenkins invented an electronic TV based on the previous mechanical one.

  • D.

    No inventors mentioned in the passage came from Asia.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đã có nhiều công nghệ TV được phát triển trong lịch sử.

B. Ngày nay TV là thiết bị phổ biến trong gia đình.

C. John Logie Baird và Charles Francis Jenkins đã phát minh ra TV điện tử dựa trên TV cơ học trước đó.

D. Không có nhà phát minh nào được đề cập trong đoạn văn đến từ châu Á.

Thông tin: Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia

(Boris Rosing đã chế tạo chiếc TV cơ học đầu tiên hoạt động được ở Nga)

Nga là một quốc gia thuộc châu Á

Chọn D

Câu 5.4

Whose invention is the current TV mostly based on?

  • A.

    Boris Rosing

  • B.

    John Logie Baird

  • C.

    Charles Francis Jenkins 

  • D.

    Philo Taylor Farnsworth

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

TV hiện tại chủ yếu dựa trên phát minh của ai?

A. Boris Rosing

B. John Logie Baird

C. Charles Francis Jenkins

D. Philo Taylor Farnsworth

Thông tin: Philo Taylor Farnsworth also showed an electronic system in San Francisco in 1927. His TV was the forerunner of today's TV, which is an electronic system based on his ideas.

(Philo Taylor Farnsworth cũng đã giới thiệu một hệ thống điện tử ở San Francisco vào năm 1927. TV của ông là tiền thân của TV ngày nay, một hệ thống điện tử dựa trên ý tưởng của ông.)

Chọn D

Câu 5.5

How many TVs were in the US in 1945?

  • A.

    A few hundred

  • B.

    A few thousand.

     

  • C.

    A few million.

  • D.

    A few billion.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Có bao nhiêu TV ở Mỹ vào năm 1945?

A. Vài trăm

B. Vài nghìn.

C. Vài triệu.

D. Vài tỷ.

Thông tin: Before 1947, there were only a few thousand televisions in the U.S.

(Trước năm 1947, chỉ có vài nghìn chiếc tivi ở Mỹ.)

Chọn B

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (31) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (32) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (34) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (35) __________.

Câu 6.1
  • A.

    when

  • B.

    at

  • C.

    during

  • D.

    on

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

when: khi

at: lúc

during: trong suốt

on: trên

It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (31) during the game.

(Nó được chơi bằng những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi 2 đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế trong suốt trò chơi.)

Chọn C

Câu 6.2
  • A.

    try

  • B.

    tried

  • C.

    is trying 

  • D.

    tries

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

try (v): cố gắng

Thì hiện tại đơn diễn tả quy luật trò chơi => dạng khẳng định, chủ ngữ số ít + V-s/-es

Each player (32) tries to hit the ball and then run around the four bases…

(Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy quanh bốn góc…)

Chọn D

Câu 6.3
  • A.

    fast

  • B.

    slowly 

  • C.

    dangerously

  • D.

    strongly

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

fast (adv): nhanh

slowly (adv): chậm

dangerously (adv): nguy hiểm

strongly (adv): khỏe

Sau động từ “run” cần một trạng từ

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) fast.

(Người chơi không cần phải quá cao hay khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.)

Chọn A

Câu 6.4
  • A.

    stop 

  • B.

    stopping

  • C.

    to stop

  • D.

    stops

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ

Lời giải chi tiết :

stop (v): dừng

Sau giới từ “without” (mà không) cần một động từ ở dạng Ving

The most exciting play is when the batter hits a ball very far and goes round all the bases without (34) stopping for a home run.

“Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các góc mà không dừng lại để chạy về đội nhà.”

Chọn B

Câu 6.5
  • A.

    boring

  • B.

    sad

  • C.

    exciting 

  • D.

    expensive

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

boring (adj): chán

sad (adj): buồn

exciting (adj): thú vị

expensive (adj): đắt tiền

Although many people think baseball is too slow, most American families find it (35) exciting.

(Mặc dù nhiều người cho rằng bóng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.)

Chọn C

Câu 7 :

Make questions for the underlined part in each sentence.

36. Millions of viewers watch the EURO football match on TV.

?

Đáp án:

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Wh - question

Lời giải chi tiết :

36.

Câu hỏi về số lượng đếm được => dùng “How many”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn (thông tin hỏi ở vị trí chủ ngữ): How many + danh từ đếm được số nhiều + Vo (nguyên thể)?

Millions of viewers watch the EURO football match on TV.

(Hàng triệu khán giả theo dõi trận đấu bóng đá EURO trên TV.)

Đáp án: How many viewers watch the EURO football match on TV?

(Có bao nhiêu khán giả xem trận bóng đá EURO trên TV?)

37. We can meet in front of theater at 7 p.m.

?

Đáp án:

?

Lời giải chi tiết :

37.

Câu hỏi về thời gian => dùng “What time”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can”: What time + can + S + Vo (nguyên thể)?

We can meet in front of theater at 7 p.m.

(Chúng ta có thể gặp nhau trước nhà hát lúc 7 giờ tối.)

Đáp án: What time can we meet in front of theater?

(Mấy giờ chúng ta có thể gặp nhau trước nhà hát?)

38. Peter wants something to eat because he is hungry now.

?

Đáp án:

?

Lời giải chi tiết :

38.

Câu hỏi về lý do => dùng “Why”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: Why + does + S (số ít) + Vo (nguyên thể)?

Peter wants something to eat because he is hungry now.

(Peter muốn ăn gì đó vì anh ấy đang đói.)

Đáp án: Why does Peter want something to eat?

(Tại sao Peter lại muốn ăn gì đó?)

39. We go to the zoo twice a month.

?

Đáp án:

?

Lời giải chi tiết :

39.

Câu hỏi về mức độ thường xuyên =>  dùng “How often”

Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: How often + do + S (số nhiều) + Vo (nguyên thể)?

We go to the zoo twice a month.

(Chúng tôi đi sở thú hai lần một tháng.)

Đáp án: How often do we go to the zoo?

(Chúng ta đi sở thú bao lâu một lần?)

40. TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.

?

Đáp án:

?

Lời giải chi tiết :

40.

Câu hỏi về sự vật =>  dùng “What”

Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can”: What+ can + S + Vo (nguyên thể)?

TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.

(Người xem truyền hình có thể biết về thời tiết ở khu vực của họ từ dự báo thời tiết.)

Đáp án: What can TV virewers know about from the weather forecast?

(Những người xem truyền hình có thể biết gì từ dự báo thời tiết.)

Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 7

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 6

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 5

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 4

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 2

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 1

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. V. Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 6 - English Discovery

Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 6 English Discovery từ Unit 6 - 9 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.