Fill in the blank with the right possessive adjectives or possessive pronouns.
16. Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Đáp án:
16. Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
16.
her: của cô ấy
Trước danh từ “room” (căn phòng) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “her” (cô ấy) nên câu sau dùng “her” (của cô ấy).
Kristine’s mother told her to clean her room at once.
(Mẹ của Kristine bảo cô ấy dọn phòng của cô ấy ngay lập tức.)
Đáp án: her
17. We still have twenty more minutes before
class begins.
Đáp án:
17. We still have twenty more minutes before
class begins.
17.
our: của chúng ta
Trước danh từ “class” (lớp học ) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “we” (chúng ta) nên câu sau dùng “our”
We still have twenty more minutes before our class begins.
(Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.)
Đáp án: our
18. Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s
.
Đáp án:
18. Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s
.
Kiến thức: Đại từ sở hữu
18.
Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “presennt” (món quà) nên câu sau dùng “yours” (your present).
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
(Hãy lấy bản khắc gỗ này như một món quà từ tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.)
Đáp án: yours
19. Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
Đáp án:
19. Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
19.
its: của nó
Trước danh từ “capital city” (thủ đô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Brazil” là vật nên câu sau dùng “its”
Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
(Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thủ đô của nó là Brasilia.)
Đáp án: its
20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. - B: No, that’s not
.
car is dark blue.
Đáp án:
20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. - B: No, that’s not
.
car is dark blue.
20.
the Smiths: gia đình Smith => danh từ số nhiều
Vị trí 1: Sau động từ “is not” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “car” (ô tô) và Smiths nên câu sau dùng “theirs” (their car).
Vị trí 2: Trước danh từ “car” (ô tô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Smiths” nên câu sau dùng “their” (của họ)
A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one.
(Đó có phải là xe của Smiths không? Cái đằng kia - cái màu xanh.)
B: No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
(Không, đó không phải của họ. Xe của họ màu xanh đậm.)
Đáp án: theirs - their