Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Choose the word, which has a different stress pattern from the others. Listen and decide each sentence below is True or False. Choose the correct answer. Read and complete the sentences using no NO MORE THAN 3 WORDS.

Đề bài

Câu 1 :

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    morning

  • B.

    weekend

  • C.

    tonight

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    sandwich

  • B.

    balloon

  • C.

    dolphin

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    colour

  • B.

    report

  • C.

    address

Câu 2 :

II. Listen and complete. Write no more than three words.

1. Mary's favourite sport is

.

2. Mary lives at 54

.

3. Mary's new friend comes from

.

4. On Sundays, Mary doesn't

.

5. Mary likes dolphins because they're

.

Câu 3 :

III. Listen and decide each sentence below is True or False.

Câu 3.1 :

1. Tom is Australian.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.2 :

2. His favourite food is pizza.

  • A.

    True 

  • B.

    False

Câu 3.3 :

3. His favourite colour is green.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.4 :

4. There are a lot of posters of pizza in his room.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.5 :

5. Tom and his mother often eat pizza at the weekend.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4 :

Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. She often ______ the violin in her free time.

  • A.

     plays

  • B.

    walks

  • C.

    surfs

Câu 4.2 :

2. What’s she _______? – She is very friendly.

  • A.

    do

  • B.

    is

  • C.

    like

Câu 4.3 :

3. Where ______ Maria live?

  • A.

    do

  • B.

    is

  • C.

    does

Câu 4.4 :

4. I’d like _____ a firefighter.

  • A.

    to be

  • B.

    be

  • C.

    am

Câu 4.5 :

5. I live in the ______. There are a lot of buildings there.  

  • A.

    countryside

  • B.

    city

  • C.

    mountains

Câu 5 :

V. Read and choose the correct answers.

Hello! I'm Emily, and I'm from America. I love trees and basketball. I often play basketball with my friend, An. She's from Canada. She loves gardening, playing sports and playing the violin. In our free time, we usually water the flowers in the garden together. I would like to become a gardener, while An dreams of becoming a musician. We live in a big house near an international school in Ha Noi. We are in Grade 5 there.

Câu 5.1 :

1. What does Emily like?

  • A.

    Trees and violin.

  • B.

    Violin and basketball.

  • C.

    Trees and basketball.

Câu 5.2 :

2. What's An's nationality?

  • A.

    Canadian.

  • B.

    American.

  • C.

    Vietnamese.

Câu 5.3 :

3. What do they both like doing?

  • A.

    Going for a walk and cycling.

  • B.

    Playing basketball and gardening.

  • C.

    Playing the violin and the piano.

Câu 5.4 :

4. What would Emily like to be in the future?

  • A.

    A gardener.

  • B.

    A school teacher.

  • C.

    A musician.

Câu 5.5 :

5. What thing(s) do they share?

  • A.

    A house.

  • B.

    A garden.

  • C.

    A house and a school.

Câu 6 :

VI. Reorder the words to make correct sentences.

1. like/ Why/ you/ would/ a doctor?/ to be

2. the/ at/ weekend?/ What / you/ do/ do

3. nationality/ are/ they?/ What

4. yourself?/ Can/ tell/ you/ me/ about  

5. favourite/ What’s/ your/ subject?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    morning

  • B.

    weekend

  • C.

    tonight

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

A. morning /ˈmɔːnɪŋ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. weekend /ˌwiːkˈɛnd/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. tonight /təˈnaɪt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

=> Chọn A

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    sandwich

  • B.

    balloon

  • C.

    dolphin

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

A. sandwich /ˈsænwɪʤ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. balloon /bəˈluːn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. dolphin /ˈdɒlfɪn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

=> Chọn B

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    colour

  • B.

    report

  • C.

    address

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

A. colour /ˈkʌlə/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

B. report /rɪˈpɔːt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. address /əˈdrɛs/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

=> Chọn A

Câu 2 :

II. Listen and complete. Write no more than three words.

1. Mary's favourite sport is

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

1. Mary's favourite sport is swimming.

(Môn thể thao yêu thích của Mary là bơi lội.)

2. Mary lives at 54

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

2. Mary lives at 54 Queen Street.

(Mary sống ở 54 phố Queen.)

3. Mary's new friend comes from

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

3. Mary's new friend comes from Japan.

(Người bạn mới của Mary đến từ Nhật Bản.)

4. On Sundays, Mary doesn't

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

4. On Sundays, Mary doesn't play the violin.

(Vào những ngày Chủ Nhật, Mary không chơi đàn violin.)

5. Mary likes dolphins because they're

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

5. Mary likes dolphins because they're clever.

(Mary thích cá heo bởi vì chúng thông minh.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. What’s your favourite sport, Mary?

It’s swimming.

2. What’s your address, Mary?

I live in 54 Queen Street.

3. Who’s this, Mary?

It’s my new friend. He’s from Japan.

4. What do you do on Sundays, Mary? Do you play the violin?

No, I don’t. I water the flowres in the garden.

5. I like dolphins. Do you like them too, Mary?

Yes, they’re so clever.

Tạm dịch :

1. Môn thể thao yêu thích của bạn là gì, Mary?

Là bơi lội á.

2. Địa chỉ của bạn là gì, Mary?

Tôi sống ở số 54 phố Queen.

3. Đây là ai vậy Mary?

Đó là người bạn mới của tôi. Cậu ấy đến từ Nhật Bản.

4. Bạn làm gì vào ngày chủ nhật, Mary? Bạn có chơi violin không?

Tôi không. Tôi tưới hoa trong vườn cơ.

5. Tôi thích cá heo. Bạn có thích chúng không, Mary?

Có, chúng rất thông minh.

Câu 3 :

III. Listen and decide each sentence below is True or False.

Câu 3.1 :

1. Tom is Australian.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1. Tom is Australian.

(Tom là người Úc.)

Thông tin: Tom is a boy from Australia.

(Tom là một cậu bé đến từ Úc.)

=> True

Câu 3.2 :

2. His favourite food is pizza.

  • A.

    True 

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2. His favourite food is pizza.

(Món ăn yêu thích của anh ấy là bánh pizza.)

Thông tin: He likes pizza and the colour blue.

(Anh ấy thích pizza và màu xanh lam.)

=> True

Câu 3.3 :

3. His favourite colour is green.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3. His favourite colour is green.

(Màu sắc yêu thích của anh ấy là màu xanh lá.)

Thông tin: He likes pizza and the colour blue.

(Anh ấy thích pizza và màu xanh lam.)

=> False

Câu 3.4 :

4. There are a lot of posters of pizza in his room.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

4. There are a lot of posters of pizza in his room.

(Có nhiều tấm áp phích của bánh pizza trong phòng của anh ấy.)

Thông tin: He has a lot of posters of dolphins in his room.

(Anh ấy có rất nhiều áp phích hình cá heo trong phòng.)

=> False

Câu 3.5 :

5. Tom and his mother often eat pizza at the weekend.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5. Tom and his mother often eat pizza at the weekend.

(Tom và mẹ của anh ấy thường ăn pizza vào cuối tuần.)

Thông tin: At the weekend, they often make a pizza and enjoy it together.

(Vào cuối tuần, họ thường làm pizza và cùng nhau thưởng thức.)

=> True

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Tom is a boy from Australia. He likes pizza and the colour blue. His favourite animal is a dolphin. He has a lot of posters of dolphins in his room. In his free time, he surfs the Internet to learn more about dolphins. Tom is a helpful boy. He likes helping his mother with the cooking. At the weekend, they often make a pizza and enjoy it together.

Tạm dịch:

Tom là một cậu bé đến từ Úc. Anh ấy thích pizza và màu xanh lam. Động vật yêu thích của anh ấy là cá heo. Anh ấy có rất nhiều áp phích hình cá heo trong phòng. Khi rảnh rỗi, anh ấy lướt Internet để tìm hiểu thêm về cá heo. Tom là một cậu bé hữu ích. Anh ấy thích giúp mẹ nấu ăn. Vào cuối tuần, họ thường làm pizza và cùng nhau thưởng thức.

Câu 4 :

Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. She often ______ the violin in her free time.

  • A.

     plays

  • B.

    walks

  • C.

    surfs

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1. play the violin: chơi đàn vĩ cầm

She often plays the violin in her free time.

(Cô ấy thường chơi đàn vĩ cầm vào thời gian rảnh.)

=> Chọn A

Câu 4.2 :

2. What’s she _______? – She is very friendly.

  • A.

    do

  • B.

    is

  • C.

    like

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

2. Cấu trúc hỏi về tính cách của ai đó: What’s + S + like?

What’s she like? – She is very friendly.

(Cô ấy là người như thế nào? – Cô ấy rất thân thiện.)

=> Chọn C

Câu 4.3 :

3. Where ______ Maria live?

  • A.

    do

  • B.

    is

  • C.

    does

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

3. “Live” là động từ nên khi thành lập câu hỏi thì phải dùng trợ động từ. Chủ ngữ “Maria” là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ dùng tương ứng là “does”.

Where does Maria live?

(Maria sống ở đâu?)

=> Chọn C

Câu 4.4 :

4. I’d like _____ a firefighter.

  • A.

    to be

  • B.

    be

  • C.

    am

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. would like (’d like) + to V

I’d like to be a firefighter.

(Tôi muốn trở thành một người lính cứu hoả.)

=> Chọn A

Câu 4.5 :

5. I live in the ______. There are a lot of buildings there.  

  • A.

    countryside

  • B.

    city

  • C.

    mountains

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

5. countryside (n): vùng quê

city (n): thành phố

mountains (n): vùng núi

I live in the city. There are a lot of buildings there.

(Tôi sống ở thành phố. Có rất nhiều toà nhà ở đây.)

=> Chọn B

Câu 5 :

V. Read and choose the correct answers.

Hello! I'm Emily, and I'm from America. I love trees and basketball. I often play basketball with my friend, An. She's from Canada. She loves gardening, playing sports and playing the violin. In our free time, we usually water the flowers in the garden together. I would like to become a gardener, while An dreams of becoming a musician. We live in a big house near an international school in Ha Noi. We are in Grade 5 there.

Câu 5.1 :

1. What does Emily like?

  • A.

    Trees and violin.

  • B.

    Violin and basketball.

  • C.

    Trees and basketball.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

1. What does Emily like?

(Emily thích gì?)

A. Trees and violin.

(Cây cối và đàn violin.)

B. Violin and basketball.

(Violin và bóng rổ.)

C. Trees and basketball.

(Cây cối và bóng rổ.)

Thông tin: I love trees and basketball.

(Tôi thích cây cối và bóng rổ.)

=> Chọn C

Câu 5.2 :

2. What's An's nationality?

  • A.

    Canadian.

  • B.

    American.

  • C.

    Vietnamese.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2. What's An's nationality?

(Quốc tịch của An là gì?)

A. Canadian.

(Người Canada.)

B. American.

(Người Mỹ.)

C. Vietnamese.

(Người Việt Nam.)

Thông tin: I often play basketball with my friend, An. She's from Canada.

(Tôi thường chơi bóng rổ với bạn tôi, An. Cô ấy đến từ Canada.)

=> Chọn A

Câu 5.3 :

3. What do they both like doing?

  • A.

    Going for a walk and cycling.

  • B.

    Playing basketball and gardening.

  • C.

    Playing the violin and the piano.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3. What do they both like doing?

(Cả hai đều thích làm gì?)

A. Going for a walk and cycling.

(Đi dạo và đạp xe.)

B. Playing basketball and gardening.

(Chơi bóng rổ và làm vườn.)

C. Playing the violin and the piano.

(Chơi violin và piano.)

Thông tin: I love trees and basketball. I often play basketball with my friend, An. She's from Canada. She loves gardening...

(Tôi yêu cây cối và bóng rổ. Tôi thường chơi bóng rổ với bạn tôi, An. Cô ấy đến từ Canada. Cô ấy thích làm vườn...)

=> Chọn B

Câu 5.4 :

4. What would Emily like to be in the future?

  • A.

    A gardener.

  • B.

    A school teacher.

  • C.

    A musician.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. What would Emily like to be in the future?

(Emily muốn trở thành ai trong tương lai?)

A. A gardener.

(Người làm vườn.)

B. A school teacher.

(Một giáo viên trong trường.)

C. A musician.

(Một nhạc sĩ.)

Thông tin: I would like to become a gardener

(Tôi muốn trở thành người làm vườn)

=> Chọn A

Câu 5.5 :

5. What thing(s) do they share?

  • A.

    A house.

  • B.

    A garden.

  • C.

    A house and a school.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

5. What thing(s) do they share?

(Họ giống nhau những điều gì?)

A. A house.

(Một ngôi nhà.)

B. A garden.

(Một khu vườn.)

C. A house and a school.

(Một ngôi nhà và một trường học.)

Thông tin: We live in a big house near an international school in Ha Noi. We are in Grade 5 there.

(Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn gần một trường quốc tế ở Hà Nội. Chúng tôi đang học lớp 5 ở đó.)

=> Chọn C

Câu 6 :

VI. Reorder the words to make correct sentences.

1. like/ Why/ you/ would/ a doctor?/ to be

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

Why would you like to be a doctor?

(Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ.)

2. the/ at/ weekend?/ What / you/ do/ do

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

What do you do at the weekend?

(Bạn làm gì vào cuối tuần?)

3. nationality/ are/ they?/ What

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

What nationality are they?

(Quốc tịch của bạn là gì?)

4. yourself?/ Can/ tell/ you/ me/ about  

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

Can you tell me about yourself?

(Có thể kể cho tôi về bạn không?)

5. favourite/ What’s/ your/ subject?

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

What’s you favourite subject?

(Môn học yêu thích của bạn là gì?)