Đề thi giữa kì 1 - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

  • A.

    Thái Lan.

  • B.

    Việt Nam.

  • C.

    Trung Quốc.

  • D.

    Ấn Độ.

Câu 2 :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?

  • A.

    Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

  • B.

    Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

  • C.

    Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

  • D.

    Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.

Câu 3 :

Các khu vực dân cư thưa thớt nhất ở châu Á thường có đặc điểm khí hậu

  • A.

    nóng ẩm, mưa nhiều.

  • B.

    khô nóng, ít mưa.

  • C.

    ấm áp, ôn hòa.

  • D.

    quá nóng hoặc quá lạnh.

Câu 4 :

Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?

  • A.

    Tiếp giáp hai châu lục.

  • B.

    Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn.

  • C.

    Lãnh thổ có dạng hình khối.

  • D.

    Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.

Câu 5 :

Sông ngòi châu Á không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Mạng lưới sông ngòi khá phát triển.

  • B.

    Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.

  • C.

    Chủ yếu là các con sông nhỏ, chỉ có một vài hệ thống sông lớn.

  • D.

    Các con sông Bắc Á có giá trị chủ yếu về thủy điện và giao thông.

Câu 6 :

Đặc điểm vị trí địa lí châu Á

  • A.

    Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

  • B.

    Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

  • C.

    Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

  • D.

    Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ.

Câu 7 :

Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

  • A.

    lúa mì.

  • B.

    ngô.

  • C.

    lúa gạo.

  • D.

    lúa mạch.

Câu 8 :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

  • A.

    gió mùa và lục địa.

  • B.

    hải dương và lục địa.

  • C.

    núi cao và lục địa.

  • D.

    gió mùa và hải dương.

Câu 9 :

Đây là quốc gia sớm thực hiện cải cách đất nước, đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng?

  • A.

    Nhật Bản.

  • B.

    Trung Quốc.

  • C.

    Hàn Quốc.

  • D.

    Thái Lan.

Câu 10 :

Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở

  • A.

    vùng nội địa và Tây Nam Á.

  • B.

    khu vực Đông Á.

  • C.

    khu vực Đông Nam Á.

  • D.

    khu vực Nam Á.

Câu 11 :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy núi nào sau đây của châu Á?

  • A.

    Dãy Hi-ma-lay –a.

  • B.

    Dãy Côn Luân.

  • C.

    Dãy U-ran.

  • D.

    Dãy Đại Hùng An.

Câu 12 :

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

  • A.

    Nam Á, Tây Nam Á.

  • B.

    Đông Á, Bắc Á.

  • C.

    Đông Nam Á, Nam Á.

  • D.

    Đông Nam Á, Đông Á.

Câu 13 :

Đâu không phải là khó khăn về mặt tự nhiên cản trở sự phát triển của châu Á?

  • A.

    Địa hình núi cao hiểm trở

  • B.

    Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán.

  • C.

    Nhiều hoang mạc khí hậu khô cằn

  • D.

    Nhiều thiên tai: bão, lụt, động đất, núi lửa

Câu 14 :

Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào?

  • A.

    Bắc Băng Dương.

  • B.

    Thái Bình Dương.

  • C.

    Đại Tây Dương.

  • D.

    Ấn Độ Dương.

Câu 15 :

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á 

  • A.

    Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • B.

    Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.

  • C.

    Tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột.

  • D.

    Tình hình chính trị - xã hội không ổn định.

Câu 16 :

Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, điều hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, nguyên nhân chủ yếu vì

  • A.

    ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm.

  • B.

    nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi.

  • C.

    nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, gần khu vực xích đạo.

  • D.

    do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.

Câu 17 :

Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến bức tranh phân bố dân cư toàn châu Á?

  • A.

    Địa hình.

  • B.

    Khí hậu.

  • C.

    Nguồn nước.

  • D.

    Khoáng sản.

Câu 18 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc của Nam Á là

  • A.

    khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

  • B.

    có nhiều thiên tai động đất, núi lửa.

  • C.

    tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • D.

    địa hình núi cao hiểm trở, bị chia cắt mạnh.

Câu 19 :

Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do

  • A.

    đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.

  • B.

    nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.

  • C.

    khu vực có các nước theo đạo Hồi

  • D.

    dịch bệnh đe dọa triền miên.

Câu 20 :

Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến sự tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng Ấn – Hằng?

  • A.

    Lịch sử khai thác lãnh thổ.

  • B.

    Đặc điểm địa hình, khí hậu, nguồn nước.

  • C.

    Tài nguyên khoáng sản.

  • D.

    Hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

  • A.

    Thái Lan.

  • B.

    Việt Nam.

  • C.

    Trung Quốc.

  • D.

    Ấn Độ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quốc gia xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới là Thái Lan

Câu 2 :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?

  • A.

    Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

  • B.

    Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

  • C.

    Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

  • D.

    Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ các đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của châu Á

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của các nước châu Á là

- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

- Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

- Trong khu vực có một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh gọi là nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

=> nhận xét A, B, C đúng

- Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ còn cao (đa số các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ.

=> Nhận xét D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ rất ít là không đúng.

 

Câu 3 :

Các khu vực dân cư thưa thớt nhất ở châu Á thường có đặc điểm khí hậu

  • A.

    nóng ẩm, mưa nhiều.

  • B.

    khô nóng, ít mưa.

  • C.

    ấm áp, ôn hòa.

  • D.

    quá nóng hoặc quá lạnh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các khu vực thưa dân nhất ở châu Á là Bắc Á, phía Tây Trung Quốc (nội địa), tiếp đến là khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

=> Liên hệ đặc điểm khí hậu của các khu vực này.

Lời giải chi tiết :

Các khu vực thưa dân nhất ở châu Á là Bắc Á, phía Tây Trung Quốc (nội địa), tiếp đến là khu vực Tây Nam Á và Trung Á. Đây là những khu vực có khí hậu khắc nghiệt: quá nóng hoặc quá lạnh làm cho hoạt động sống của con người khó khăn hơn.

Ví dụ: Vùng Tây Nam Á và Trung Á, vùng nội địa có khí hậu khô hạn, xuất hiện nhiều hoang mạc, ban ngày nhiệt độ lên tới trên 400C, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn; ngược lại khu vực Bắc Á có khí hậu lạnh giá, mùa đông đóng băng, nhiệt độ hạ thấp âm hàng chục oC, đời sống vô cùng khó khăn.

Câu 4 :

Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?

  • A.

    Tiếp giáp hai châu lục.

  • B.

    Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn.

  • C.

    Lãnh thổ có dạng hình khối.

  • D.

    Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.

Câu 5 :

Sông ngòi châu Á không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Mạng lưới sông ngòi khá phát triển.

  • B.

    Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.

  • C.

    Chủ yếu là các con sông nhỏ, chỉ có một vài hệ thống sông lớn.

  • D.

    Các con sông Bắc Á có giá trị chủ yếu về thủy điện và giao thông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các đặc điểm của sông ngòi châu Á.

Lời giải chi tiết :

Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn (sông Hoàng Hà, Trường Giang, A-mua, Ô-bi, Lê-na,  Ấn – Hằng…)

=> Nhận xét chủ yếu là các sông nhỏ, chỉ có một vài hệ thống sông lớn là không đúng.

Câu 6 :

Đặc điểm vị trí địa lí châu Á

  • A.

    Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

  • B.

    Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

  • C.

    Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

  • D.

    Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:

- Phần lục địa châu Á nằm ở bán cầu bắc và phần hải đảo kéo dài xuống bán cầu nam (100N).

=> nhận xét C. nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc không đúng.

- Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. => nhận xét A đúng.

- Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương không đúng.

- Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi, không tiếp giáp châu Mĩ => nhận xét D. phía tây giáp châu Mĩ không đúng.

=> Loại đáp án B, C, D. Đáp án A đúng

Câu 7 :

Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

  • A.

    lúa mì.

  • B.

    ngô.

  • C.

    lúa gạo.

  • D.

    lúa mạch.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lúa là cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á.

Câu 8 :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

  • A.

    gió mùa và lục địa.

  • B.

    hải dương và lục địa.

  • C.

    núi cao và lục địa.

  • D.

    gió mùa và hải dương.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.

Lời giải chi tiết :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

Câu 9 :

Đây là quốc gia sớm thực hiện cải cách đất nước, đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng?

  • A.

    Nhật Bản.

  • B.

    Trung Quốc.

  • C.

    Hàn Quốc.

  • D.

    Thái Lan.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX, Nhật Bản đã sớm thoát khỏi chế độ phong kiến lỗi thời và mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước phát triển nhanh chóng

Câu 10 :

Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở

  • A.

    vùng nội địa và Tây Nam Á.

  • B.

    khu vực Đông Á.

  • C.

    khu vực Đông Nam Á.

  • D.

    khu vực Nam Á.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khô lạnh vào mùa đông và mùa hạ khô nóng, độ ẩm không khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 11 :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy núi nào sau đây của châu Á?

  • A.

    Dãy Hi-ma-lay –a.

  • B.

    Dãy Côn Luân.

  • C.

    Dãy U-ran.

  • D.

    Dãy Đại Hùng An.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dãy núi này nằm trên sơn nguyên cao đồ sộ nhất châu Á.

Lời giải chi tiết :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy Hi-ma-lay-a thuộc châu Á

Câu 12 :

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

  • A.

    Nam Á, Tây Nam Á.

  • B.

    Đông Á, Bắc Á.

  • C.

    Đông Nam Á, Nam Á.

  • D.

    Đông Nam Á, Đông Á.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khu vực Nam Á và Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ mang lại lượng mưa lớn, đây là khu vực có lượng mưa vào loại nhiều nhất trên thế giới.

Câu 13 :

Đâu không phải là khó khăn về mặt tự nhiên cản trở sự phát triển của châu Á?

  • A.

    Địa hình núi cao hiểm trở

  • B.

    Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán.

  • C.

    Nhiều hoang mạc khí hậu khô cằn

  • D.

    Nhiều thiên tai: bão, lụt, động đất, núi lửa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Á.

Lời giải chi tiết :

Tự nhiên châu Á có nhiều hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- đời sống như: địa hình núi cao hiểm trở khó khăn cho đi lại và giao lưu trao đổi, nhiều hoang mạc lớn khô cằn (vùng Tây Nam Á, Trung Á, nội địa), các thiên tai bão lũ, động đất, núi lửa, sóng thần…

=> Loại đáp án A, B, C

- Châu Á có tài nguyên khoáng sản phong phú với trữ lượng lớn (dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồng…) thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp.

=> Nhận xét: khoáng sản có trữ lượng nhỏ và phân bố phân tán là không chính xác, đây không phải là khó khăn của tự nhiên châu Á.

Câu 14 :

Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào?

  • A.

    Bắc Băng Dương.

  • B.

    Thái Bình Dương.

  • C.

    Đại Tây Dương.

  • D.

    Ấn Độ Dương.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các sông lớn ở Đông Á xuất phát từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào Thái Bình Dương.

Ví dụ: sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua.

Câu 15 :

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á 

  • A.

    Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • B.

    Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.

  • C.

    Tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột.

  • D.

    Tình hình chính trị - xã hội không ổn định.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm dâ n cư – xã hội của Nam Á

Lời giải chi tiết :

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là tình hình chính trị - xã hội trong khu vực thiếu ổn định do bị đế quốc đô hộ kéo dài gần 200 năm và luôn xảy ra mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu 16 :

Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, điều hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, nguyên nhân chủ yếu vì

  • A.

    ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm.

  • B.

    nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi.

  • C.

    nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, gần khu vực xích đạo.

  • D.

    do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ vị trí tiếp giáp của nước ta và các nước thuộc Tây Nam Á và chỉ ra điểm khác biệt.

Lời giải chi tiết :

Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn,  mang lại nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt - ẩm và lượng mưa lớn cho nước ta, đã làm cho khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, mang tính hải dương điều hòa hơn, khác với một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á (khí hậu khô hạn).

Câu 17 :

Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến bức tranh phân bố dân cư toàn châu Á?

  • A.

    Địa hình.

  • B.

    Khí hậu.

  • C.

    Nguồn nước.

  • D.

    Khoáng sản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dân cư tập trung đông đúc ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á

=> Liên hệ đặc điểm tự nhiên của các khu vực này.

Lời giải chi tiết :

Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á và Nam Á. Đây là những khu vực có khí hậu mang tính chất gió mùa với lượng mưa lớn, tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, giáp biển, nguồn nước dồi dào (nhiều hệ thống sông) => thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và phát triển kinh tế.

Ngược lại các khu vực có khí hậu khắc nghiệt hoặc địa hình núi cao hiểm trở, nguồn nước khan hiếm (Tây Nam Á, Bắc Á và vùng nội địa) dân cư phân bố thưa thớt hơn, mặc dù đây là nơi có nguồn khoáng sản giàu có (các mỏ kim loại, dầu mỏ).

=> Như vậy, nhân tố địa hình, khí hậu, nguồn nước có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư châu Á. Ngược lại nhân tố khoáng sản ít ảnh hưởng nhất đến sự phân bố dân cư.

Câu 18 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc của Nam Á là

  • A.

    khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

  • B.

    có nhiều thiên tai động đất, núi lửa.

  • C.

    tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • D.

    địa hình núi cao hiểm trở, bị chia cắt mạnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ  đến sự phân hóa lương mưa ở khu vực Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Vùng Tây Bắc của Nam Á có vị trí khuất gió (không đón gió mùa tây nam từ biển vào) nên có l mưa rất thấp (đươi 250mm/năm) khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, nơi đây hình thành hoang mạc lớn là hoang mạc Tha.

=> Điều kiện khí hậu khô hạn và khắc nghiệt khiến Tây Bắc trở thành nơi có dân cư phân bố rất thưa thớt.

Câu 19 :

Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do

  • A.

    đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.

  • B.

    nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.

  • C.

    khu vực có các nước theo đạo Hồi

  • D.

    dịch bệnh đe dọa triền miên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm văn hóa của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Lời giải chi tiết :

Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu theo Hồi giáo, với quan niệm lợn là loài vật bẩn thỉu nên đạo Hồi có tục lệ không ăn thịt lợn. Do vậy đàn lợn không phát triển ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Câu 20 :

Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến sự tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng Ấn – Hằng?

  • A.

    Lịch sử khai thác lãnh thổ.

  • B.

    Đặc điểm địa hình, khí hậu, nguồn nước.

  • C.

    Tài nguyên khoáng sản.

  • D.

    Hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và văn hóa – xã hội của đồng bằng Ấn – Hằng.

Lời giải chi tiết :

- Đồng bằng Ấn – Hằng là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình đồng bằng màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn, nguồn nước dồi dào => thuận lợi cho hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

- Vùng có thế mạnh về sản xuất lúa trên đồng bằng châu thổ sông Ấn  - Hằng nên thu hút nhiều lao động trong nông nghiệp .

- Mặt khác là cái nôi của nền văn minh Cổ đại, đồng bằng Ấn – Hằng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên dân cư tập trung đông đúc.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Đồng bằng Ấn – Hằng có tài nguyên khoáng sản không phong phú, đây không phải là nhân tố có sức hút lớn đối với dân cư về đây sinh sống.

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.