30 bài tập Ôn tập chương I và chương II mức độ dễ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây không thể tạo ra kiểu hình hạt màu trắng ?
- A AAaa × AAaa.
- B AAAa × aaaa.
- C Aaaa × Aaaa.
- D AAaa × Aaaa
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phép lai không thể tạo ra kiểu hình hạt màu trắng là B: AAAa × aaaa → 1AAaa:1Aaaa : 100% hạt nâu
Chọn B
Câu hỏi 2 :
Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ
- A 1AA : 2Aa : 1aa
- B 1AA : 1Aa
- C 1AA : 1Aa : 1aa
- D 1AA : 4Aa : 1aa
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Kiểu gen AAaa tạo 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Chọn D
Câu hỏi 3 :
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
- A 1/3
- B 2/3
- C 1/6
- D 3/4.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Chọn B
Câu hỏi 4 :
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
- A 35 cao: 1 thấp
- B 11 cao: 1 thấp
- C 3 cao: 1 thấp
- D 5 cao: 1 thấp
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải
Cơ thể Aaaa giảm phân tạo ra giao tử : \(\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\)
AAaa \( \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
Tỷ lệ thân thấp là 1/2 ×1/6 = 1/12
Kiểu hình ở đời sau :11 thân cao :1 thân thấp
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Ở một loài động vật trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ?
- A 11,25%
- B 12,5%
- C 10%
- D 7,5%.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Giao tử A = 0,5
Giao tử b = \(\frac{{1 - 0,1}}{2} = 0,45\)
Giao tử d = 0,5
Tỷ lệ giao tử Abd = 11,25%
Chọn A
Câu hỏi 6 :
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội màu đỏ có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:
- A 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
- B 1/2Aa : 1/2aa
- C 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
- D 1/2AA : 1/2Aa
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Aaaa →1/2Aa : 1/2aa
Chọn B
Câu hỏi 7 :
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
- A AAAa × AAAa.
- B AAaa × Aaaa.
- C Aaaa × Aaaa.
- D AAaa × AAaa.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cây hoa trắng chiếm 1/36 = (1/6)2 → cây P: AAaa × AAaa.
AAaa → 1AA:4Aa:1aa
Chọn D
Câu hỏi 8 :
Cho các kiểu gen sau
I. AAaa II. AAa III. AAAA IV. AA
Số kiểu gen đồng hợp là
- A 4
- B 3
- C 1
- D 2
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các kiểu gen đồng hợp là III, IV
Chọn D
Câu hỏi 9 :
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDdEe giảm phân hình thành giao tử bình thường, theo lý thuyết số loại giao tử tối đa tạo ra từ cơ thể này là
- A 6
- B 16
- C 4
- D 8
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Số loại giao tử tối đa là 2×2×2=8
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\end{array}\)
(1) AAAa × AAAa→\(\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:2AAAa:1AAaa\)
(2) Aaaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAaa:2Aaaa:1aaaa\)
(3) AAaa × AAAa → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa\)
(4) AAaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1{\rm{a}}aaa\)
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra
- A 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
- B 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
- C 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
- D 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
1 TB sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử.
Hai tế bào hoán vị D và d tạo ra 2 nhóm giao tử sau:
+ Nhóm 1: ABd, abD (giao tử liên kết) và ABD, abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1.
+ Nhóm 2: aBd, AbD (giao tử liên kết) và aBD, Abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1.
Một tế bào còn lại không hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử là ABd và abD tỉ lệ 2:2. (nhóm 3)
hoặc 2 loại giao tử là aBd và AbD tỉ lệ 2:2. (nhóm 4)
Câu A. 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 1, 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 2, 1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4) 1ABd + 1abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd + 2ABd + 2abD
→ tỉ lệ 3ABd + 3abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd → tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 → A đúng.
Câu C. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.
1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4): 2ABd + 2abD
→ Tổng : 4ABd + 4abD + 2ABD + 2abd. → 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. C đúng.
Câu D. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.
1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 4 (hoặc 3): 2ABd + 2abD
→ Tổng 6 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau: 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd + 2ABd + 2abD → D đúng
Câu B. là tỉ lệ của 1 tế bào hoán vị (nhóm 1) và 2 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 và nhóm 4. → không đúng dữ kiện đề bài.
Chọn B
Câu hỏi 12 :
Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
- A luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
- B luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
- C thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
- D tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
Chọn C
Câu hỏi 13 :
Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
- A AAAa
- B AAAA
- C AAaa
- D Aaaa
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới của cùng một gen?
- A Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C Hoán vị gen.
- D Đột biến gen.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới của cùng 1 gen.
Chọn D
Câu hỏi 15 :
Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?
- A Thường biến.
- B Đột biến NST.
- C Đột biến gen.
- D Biến dị tổ hợp.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, thường biến là biến dị không di truyền.
Chọn A.
Câu hỏi 16 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
- A 3
- B 4
- C 2
- D 5
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Aaaa cho giao tử : ½ Aa : ½ aa
AAAa cho giao tử : ½ AA : ½ Aa
Các tổ hợp lai cho đời con có kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng là: (2) (3)
Đáp án C
Câu hỏi 17 :
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AaaaBBbb × AAAABBbb
(2) AaaaBBBB×AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen ?
- A 1
- B 2
- C 4
- D 3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phượng pháp:
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
VD:
\(\eqalign{ & AAAA \to 100\% AA \cr & AAAa \to {1 \over 2}AA:{1 \over 2}Aa \cr & AAaa \to {1 \over 6}AA:{4 \over 6}Aa:{1 \over 6}aa \cr & Aaaa \to {1 \over 2}Aa:{1 \over 2}aa \cr & aaaa \to 100\% aa \cr} \)
Cách giải:
Xét từng phép lai:
Chọn A
Câu hỏi 18 :
Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb
Tổ hợp phương án đúng là:
- A (3) (5) (6)
- B (1) (3) (6)
- C (1) (2) (6)
- D (2) (3) (6)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Bb cho ½ B : ½ b BBBb cho ½ BB : ½ Bb
BBb cho 1/6BB : 2/6Bb : 2/6B : 1/6b BBbb cho 1/6 BB : 4/6Bb : 1/6 bb
Bbb cho 2/6Bb : 1/6bb : 1/6B : 2/6b Bbbb cho ½ Bb : ½ bb
Tổ hợp phương án đúng là: (1) (3) (6)
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
- A 1
- B 8
- C 16
- D 2
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Một tế bào sinh trứng giảm phân cho tối đa 1 tế bào trứng nên chỉ có 1 loại trứng.
Chọn A
Câu hỏi 20 :
Ở con cái một loài động vật có 2n =24, trong đó có 6 cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có TĐC đơn xảy ra ở 2 cặp NST. Số loại giao tử tối đa là
- A 256
- B 1024
- C 4096
- D 16384
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
2n = 24 → có 12 cặp NST.
6 cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử
6 cặp còn lại có 2 cặp xảy ra TĐC trong giảm phân sẽ tạo ra 26 +2 =256 giao tử.
Chọn A
Câu hỏi 21 :
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST ký hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân ly trong phân bào ở 1 NST kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có ký hiệu NST là
- A AaBbDddEe và AaBbDEe
- B AaBbDDddEe và AaBbEe
- C AaBbDDdEe và AaBbddEe
- D AaBbDddEe và AaBbddEe
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Tế bào sinh dưỡng có bộ NST ký hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân ly trong phân bào ở 1 NST kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có ký hiệu NST là AaBbDDddEe và AaBbEe
Chọn B
Câu hỏi 22 :
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tích đời lai là:
- A 1 đỏ:1 vàng
- B 5 đỏ: 1 vàng
- C 11 đỏ:1 vàng
- D 3 đỏ:1 vàng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cho cây \(AAaa \times aaaa \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right) \times aa \to \frac{5}{6}A - - - :\frac{1}{6}aaaa\)
Chọn B
Câu hỏi 23 :
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%
Sô phát biểu đúng là
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
(1) sai; (2) sai
(3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100%
(4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100%
(5) đúng
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}Ee\) tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
- A 8
- B 16
- C 12
- D 6
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Một tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại giao tử trong trường hợp có TĐC.
3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử
Chọn C
Câu hỏi 25 :
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb × aaaaBBbb II. AAaaBBbb × AaaaBbbb
III. AaaaBBBb × AaaaBbbb. V. AaaaBBbb × AaaaBbbb.
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu hỏi 26 :
Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa × AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
- A 3/4
- B 5/6
- C 1/12.
- D 11/12.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/2 ×1/6 = 1/12
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
- A AAaa.
- B AAa.
- C Aaa.
- D Aaaa.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta có A=T; G=X
Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450×2 → hợp tử là Aaa
Chọn C
Câu hỏi 28 :
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
- A 1/36
- B 1/2
- C 1/6
- D 1/12
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Cơ thể AAaa giảm phân: \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
Cơ thể Aa tạo \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\)
Tỷ lệ đồng hợp lặn là 1/12
Chọn D
Câu hỏi 29 :
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
- A 4AA : lAa : laa.
- B 1AA : laa.
- C lAa : laa.
- D 1AA : 4Aa : laa.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Chọn D
Câu hỏi 30 :
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân ly kiểu hình ở đời lai là
- A 5 đỏ: 1 vàng
- B 3 đỏ: 1 vàng.
- C 35 đỏ: 1 vàng
- D 11 đỏ: 1 vàng.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\\AAa \to \frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}a\end{array}\)
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 11 đỏ: 1 vàng.
Chọn D
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương I và chương II mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương I và chương II mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương I và chương II mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5