30 bài tập Đột biến gen mức độ dễ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Đột biến gen là những biến đổi:
- A Trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân bào.
- B Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nu xảy ra trong ADN.
- C Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nu xảy ra trong ARN.
- D Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nu xảy ra trong ADN
Đáp án B.
Câu hỏi 2 :
Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
- A Đột biến gen làm phát sinh alen mới trong quần thể.
- B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
- C Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nu trong gen.
- D Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A- Đúng . Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
B- Sai Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc trong gen không làm thay đổi vị trí của gen nên không làm thay đổi vị trí của gen trên NST
C - Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nu trong gen- đúng đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen
D- Đúng . Gen bị biến đổi , nên sản phẩm do gen quy định cũng bị biến đổi.
Đáp án B.
Câu hỏi 3 :
Dạng đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác loại thì:
- A Các bộ ba từ vị trí cặp nu bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
- B Chỉ bộ ba có cặp nu thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
- C Toàn bộ các bộ ba nu trong gen bị thay đổi.
- D Nhiều bộ ba nu trong gen bị thay đổi
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác loại thì chỉ bộ ba có cặp nu thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
Câu hỏi 4 :
Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
- A Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
- B Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
- C Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
- D Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Đáp án C.
Câu hỏi 5 :
Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
1. số lượng gen có trong cấu trúc gen 2. đặc điểm cấu trúc gen
3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến 4. sức chống chịu của cơ thể dưới tác động môi trường
Phương án đúng là:
- A 1 ,2 .
- B 2, 3.
- C 3, 4.
- D 2, 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen, và cường độ ,liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
Câu hỏi 6 :
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng không làm thay đổi số nu của gen?
- A Đảo vị trí một số cặp nu.
- B Thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác.
- C Thêm một cặp nu.
- D Mất một cặp nu.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng không làm thay đổi số nu của gen là dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
Đáp án B.
Câu hỏi 7 :
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phân 1 aa nhưng không làm thay đổi số lượng aa trong chuỗi polipeptit tương ứng?
- A Thêm một cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
- B Mất một cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
- C Mất 3 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
- D Thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thêm, mất một cặp nucleotit ở bộ mã thứ 5 của gen làm thay đối thì sẽ làm dịch khung bộ ba mã hóa aa trên m ARN => làm thay đổi toàn bộ aa trong chuỗi peptit kể từ sau bộ mã hóa thứ 5
Mất 3 cặp nu ở bộ ba mã hóa thứ năm=> mất aa do bộ ba thứ 5 mã hóa của gen làm cho chuỗi peptit bị mất đi một aa
Thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen => bộ ba thứ 5 có thể bị thay thế bằng một bộ ba khác mã hóa aa khác ( đột biến khác nghĩa )
Đáp án D.
Câu hỏi 8 :
Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5 Brom Uraxin (5BU) sẽ tác động gây ra loại đột biến:
- A Thay thế cặp AT bằng cặp GX.
- B Thay thế cặp GX bằng cặp XG.
- C Thay thế cặp AT bằng cặp TA.
- D Thay thế cặp GX bằng cặp AT.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5 Brom Uraxin (5BU) sẽ tác động gây ra loại đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
Đáp án A.
Câu hỏi 9 :
Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ phát sinh dạng đột biến:
- A Thêm một cặp nu.
- B Thay thế cặp AT bằng cặp GX.
- C Mất một cặp nu.
- D Thay thế cặp GX bằng cặp AT.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ có các nucleotit tự do liên kết bổ sung với phân tử Acridin nên trên mạch mới tổng hợp có thêm một nucleotit
Nếu Acridin chèn vào mạch mới tổng hợp thì sau khi kết thúc quá trình nhân đôi các enzyme sửa sai sẽ nhận dang và bỏ Acridin ra khỏi mạch mới tổng hợp tạo ra đột biến mất nucleotit
Đáp án A.
Câu hỏi 10 :
Trong các tác nhân gây đột biến sau đây, tác nhân nào không cùng nhóm với các tác nhân còn lại ?
- A 5-BU
- B EMS
- C consixin.
- D Acridin.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
5-BU thấm vào tế bào gây hiện tượng thay thế cặp A-T bằng cặp G- X
EMS (Etyl Metyl-Sunfomat) là đồng đẳng của A và G gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
Acridin gây đột biến thêm hoặc mất nucleotit
Consixin làm rối loạn quá trình hình thành thoi vô sắc trong phân bào gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Vậy trong tất cả các nhóm tác nhân gây đột biến thì tác nhân khác loại là cosixin
Đáp án C.
Câu hỏi 11 :
Xét về mặt tiến hóa vai trò cơ bản nhất của đột biến gen là:
- A Tăng khả năng thích nghi của sinh vật trước môi trường sống.
- B Làm nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
- C Tạo ra nhiều alen mới nên được coi là nguyên liệu thứ cấp.
- D Giúp đào thải các cá thể có hại tạo giống tốt.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình tiến hóa thì đột biến làm xuất hiện các alen mới nhờ đó tạo các nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Đáp án B.
Câu hỏi 12 :
Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
- A Người bị bệnh bạch tạng có da trắng, mắt trắng, má hồng.
- B Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào màu xuân.
- C Số lượng hồng cầu của người trong máu tăng lên khi di chuyển lên núi cao sống.
- D Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các hiện tượng cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào màu xuân, số lượng hồng cầu của người trong máu tăng lên khi di chuyển lên núi cao sống, một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa thể hiện sự biến đổi của kiểu hình khi môi trường thay đổi ( thường biến )
Người bị bệnh bạch tạng có da trắng, mắt trắng, má hồng là do hiện tượng thay đổi cấu trúc gen
Đáp án A.
Câu hỏi 13 :
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
- A Đột biến gen lặn không được biểu hiện.
- B Đột biến gen trội chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp trội.
- C Đột biến gen trội được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp trội hoặc dị hợp.
- D Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở cơ thể dị hợp.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A- sai . Đột biến lặn được biểu hiện trong trạng thái đồng hợp lặn
B- Sai . Ở thể dị hợp và đồng hợp thì đột bién gen trội vẫn luôn được biểu hiện
C- Đúng .
D- Sai . ở trạng thái dị hợp gen luôn bị gen trội ức chế và không được biểu hiện.
Câu hỏi 14 :
Hóa chất acridin khi gắn vào mạch mới được tổng hợp trên phân tử ADN sẽ gây ra đột biến gen loại:
- A mất 1 cặp nu.
- B thêm 1 cặp nu.
- C thay thế 1 cặp nu.
- D mất hoặc thêm 1 cặp nu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Khi hóa chất acridin khi được gắn vào mạch mới tổng hợp trên phân tử ADN thì sẽ gây ra đột biến mất 1 cặp nucleotit, khi gằn với mạch khuôn của phân tử ADN thì gây ra đột biên thêm một cặp nucleotit.
Câu hỏi 15 :
Khi nói về đột biến gen , xét các kết luận sau đây
1- Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen
2- Đột biến gen trội ở thể dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
3- Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có tác nhân đột biến
4- Gen đột biến ở đời bộ mẹ luôn được truyền lại cho con cháu
Có bao nhiêu kết luận đúng?
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
1 – Đúng , Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con được sinh ra không giống với ADN mẹ ban đầu
2- Đúng , Gen trội đột biến biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
3- Sai , ngay khi trong môi trường không có tác nhân đột biến thì đột biến vẫn xảy ra
5- Sai .Đột biến ở có thể bố mẹ ở tế bào sinh dưỡng không được truyền lại cho thế hệ sau
ð Số đáp án đúng là 2
ð Đáp án B.
Câu hỏi 16 :
Guanin dạng hiếm G* kết hợp với ...(I)... trong quá trình nhân đôi tạo ra dạng đột biến ...(II).. I và II lần lượt là
- A Adenin , thay thế cặp G- X bằng cặp A- T.
- B Timin thay thế cặp G- X bằng cặp A- T.
- C Timin thay thế cặp G- X bằng cặp T- A.
- D Adenin , thay thế cặp G- X bằng cặp T- A.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có quá trình thay thế G * - X bằng A-T trong quá trình nhân đôi được mô tả như sau
G * - X → G * - T →A- T
Đáp án B.
Câu hỏi 17 :
Đặc điểm chung cuả các đột biến là
- A đồng loạt định hướng và di truyền được.
- B có tính chất cá thể và ngẫu nhiên.
- C ở từng cá thể định hướng và di truyền được.
- D có tính chất cá thể định hướng và không di truyền được.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chung của đột biến là có tính chất ngẫu nhiên và tính chất cá thể .
Đáp án B.
Câu hỏi 18 :
Kết luận nào sau đây là không đúng
- A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì đột biến vẫn có thể xảy ra.
- B Cơ thể mang gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
- C Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình luôn được biếu hiện.
- D Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A- Đúng . Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì trong hệ gen một số loài có chất di hiện tượng gen vận động, hoặc hiện tượng bazow hiếm gây nên đột biến gen
B- Đúng . Trạng thái dị hợp không được biểu hiện thành kiểu hình
D đúng quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn đến hiện tượng ADN con không giống với ADN mẹ , gây hiện tượng đột biến gen
=>C sai
Đáp án C.
Câu hỏi 19 :
Hóa chất 5- BU thường gây đột biến gen dạng thay thế A- T bằng cặp G- X . Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN . Để xuất hiện loại đột biến trên gen đột biến cần trải qua mấy lần nhân đôi
- A 2 lần.
- B 3 lần.
- C 1 lần.
- D 4 lần.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Quá trình đột biến thay thế A_ T được mô tả lại bằng quá trình sau
A- T →A- BU →G- BU →G- X
Để xuất hiện loại đột biến trên gen đột biến cần trải qua 3 lần nhân đôi
Đáp án B.
Câu hỏi 20 :
Loại đột biến gen được phát sinh do tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn khi ADN đang tự nhân đôi là :
- A Mất 1 cặp nucleotit.
- B Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.
- C Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
- D Thêm một cặp nucleotit.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khi một tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn thì ADN polimeraza sẽ gắn các nucloetit tự do bắt cặp bổ sung với tác nhân gây đột biến nên trên mạch tổng hợp sẽ có nhiều hơn trên mạch khuôn một nucleotit . Mạch mới được tổng hợp tham gia vào quá trình nhân đôi tạo ra một gen mới có nhiều hơn gen gốc ban đầu 1 cặp nucleotit.
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là :
- A Mất và them 1 cặp nucleotit.
- B Mất và thay thế một cặp nuleotit.
- C Thêm và thay thế 1 và 2 cặp nucleotit
- D Thay thế 1 và 2 cặp nucleotit
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đột biến mất và thêm điều làm thay đổ số lượng nucleotit trong gen
Đột biến thay thế cặp nucleotit là đột biến thay thê cặp nucleoti này bằng cặp nucleotit khác loại nên không làm thay đổi số lượng nucleotit .
Đáp án D
Câu hỏi 22 :
Gen đột biến nào sau đầy luôn biều hiện thành kiểu hình ngay khi ở trạng thái dị hợp
- A Gen quy định bệnh bach tạng
- B Gen quy định bệnh mù màu
- C Gen quy định bện máu khó động
- D Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Gen đột biến nào sau đầy luôn biều hiện thành kiểu hình ngay khi ở trạng thái dị hợp khi gen đó là gen trội
Trong tất cả các gen thì gen trội là gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm
Đáp án D
Câu hỏi 23 :
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất:
- A Mất một cặp nuclêôtit.
- B Thêm một cặp nuclêôtit.
- C Thay thế một cặp nuclêôtit.
- D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến thường gây ít hậu quả nhất là đột biến thay thế.
Vì đột biến thay thế chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba mã hóa , thường ít ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Các đột biến khác đều làm thay đổi trật tự axit amin trong chuỗi polipeptit => thay đổi chức năng protein
Đáp án C
Câu hỏi 24 :
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
- A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
- B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
- C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
- D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Kết luận không đúng là C
Các đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không di truyền lại cho thế hệ sau được.
Đáp án C
Câu hỏi 25 :
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
- A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
- B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
- C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- D Đột biến gen hầu hết là có hại.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng là đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Đây là của đột biến câu trúc NST, đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST
Đáp án B
Câu hỏi 26 :
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
- A Môi trường sống và tổ hợp gen.
- B Tần số phát sinh đột biến.
- C Số lượng cá thể trong quần thể.
- D Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào : môi trường sống và tổ hợp gen
Đáp án A
Câu hỏi 27 :
Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính:
- A Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
- B Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
- D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nhiều đột biến thay thế vẫn là đột biến trung tính vì do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin
A sai vì vẫn chưa nói rõ là tại sao lại không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác
Đáp án B
Câu hỏi 28 :
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
- A T-A
- B X-G
- C G-X
- D A-T
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phương pháp: áp dụng kiến thức bài 4 trang 19 SGK Sinh 12.
Cặp nucleotit ban đầu là X – G* sau đột biến sẽ thành cặp T – A
Đáp án A
Câu hỏi 29 :
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X thì số liên kết hyđrô sẽ
- A giảm 2
- B tăng 2
- C tăng 1
- D giảm 1
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Khi thay thế 1 cặp A – T ( mất 2 liên kết hidro) bằng 1 cặp G-X ( tăng 3 liên kết hidro) thì số liên kết hidro sẽ tăng 1.
Chọn C
Câu hỏi 30 :
Những dạng đột biến gen là:
- A Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
- B Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- C Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
- D Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các dạng đột biến gen là: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
Đáp án C
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Đột biến gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5