20 bài tập trắc nghiệm về Câu bị động nâng cao
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
One of the men was lying on the ground after ______________ down by a piece of rock
- A being knocked
- B was knocked
- C knocking him
- D knocking
Đáp án: A
Câu hỏi 2 :
As a small boy he was used to _________ in the house for an hour or two
- A leaving alone
- B be left alone
- C leave alone
- D being left alone
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có: be used to + V-ing: quen làm gì, quen với việc gì đó
Vì đây là câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.
Câu này có nghĩa là: "Khi còn là một cậu bé, cậu ấy quen với việc bị để ở nhà một mình trong khoảng 1 đến 2 tiếng đồng hồ."
Câu hỏi 3 :
It that the strike will end soon.
- A is expected
- B expected
are expected
- C are expected
- D was expected
Đáp án: A
Câu hỏi 4 :
These tennis courts don’t very often . Not many people want to play.
- A got used
- B used
- C get used
- D get use
Đáp án: C
Câu hỏi 5 :
They began to build the bridge two months ago.
- A The bridge was begun to build two months ago.
- B The bridge was begun to be built two months ago.
- C The bridge began to build two months ago.
- D The bridge began to be built two months ago.
Đáp án: D
Câu hỏi 6 :
His parents made him do it.
- A He was made do it.
- B He was made to do it.
- C He made his parents to do it
- D His parents were made do it.
Đáp án: B
Câu hỏi 7 :
There may be serious problems if we don’t find the box containing the poison. All we know at present is that it disappeared while ______________ to a laboratory in Bristol
- A was taken
- B taking
- C being taken
- D taking it
Đáp án: C
Câu hỏi 8 :
The barber has cut my hair.
- A My hair has already been cut now.
- B I’ve got to have the barber cut my hair.
- C My hair has become shorter and shorter
- D I’ve had my hair cut.
Đáp án: D
Câu hỏi 9 :
People say that the American women are used to living independently.
- A It is said that the American women are used to living independently.
- B The American women are said to be used to living independently.
- C The American women are said they be used to live independently.
- D A & B are correct
Đáp án: D
Câu hỏi 10 :
The guerrillas are trained in special mountain camps. _________believed to be at least ten such camps high up in the Sierras.
- A They are
- B It is
- C There is
- D There are
Đáp án: D
Câu hỏi 11 :
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
broken several world records in swimming.
- A She is said to have
- B eople say she had
- C It is said to have
- D She is said that she has
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Câu bị động
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc bị động với 1 số động từ: say, believe, think,…
S1 + say/ believe/ think + that + S2 + V2…
=> Bị động: It is said/ believed/ thought + that + S2 + V2… ( Cách 1)
=> Bị động: S2 + (be) + said / believed/ thought + to + V2… ( Cách 2)
Chú ý: nếu có sự chênh lệch về thì cách 2 sẽ được viết thành: S2 + (be) + said / believed/ thought + to +have + P2…
Tạm dịch: Cô ấy được cho là đã phá một vài kỉ lục bơi lội thế giới.
Đáp án: A
Câu hỏi 12 :
Now I understand why she spoke English most of the time: this was a way of avoiding___________for one of the natives.
- A to take her
- B taking
- C being taken
- D to be taken
Đáp án: C
Câu hỏi 13 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.
Câu 1:
My parents warned me not to go out alone in the evening.
- A I was warned not to go out alone in the evening.
- B I was warn not to go out alone in the evening.
- C I wasn’t warned not to go out alone in the evening.
- D I was warned not going out alone in the evening.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.
Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi cảnh báo tôi không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.
= Tôi đã được cảnh báo không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.
B. sai ở “was warn”
C. Tôi đã không được cảnh báo không nên đi ra ngoài một mình vào buổi tối. => sai về nghĩa
D. sai ở “not going out”
Chọn A.
Câu 2:
Somebody accused me of stealing money.
- A I was accused of being stolen money.
- B I was accused of stealing money.
- C I was accuse of stealing money by somebody.
- D I was accused stealing money.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1-ed + O + prep + V-ing.
Dạng bị động: S + was/ were + V1-pII + prep + V-ing.
Tạm dịch: Ai đó đã buộc tội tôi ăn cắp tiền.
= Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền.
A. sai ở “being stolen”
C. sai ở “was accuse”
D. thiếu giới từ “of”
Chọn B.
Câu 3:
I heard someone going upstairs.
- A Someone was heard going upstairs.
- B Someone heard to be gone upstairs.
- C Someone were heard going upstairs.
- D Someone was gone upstairs.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.
Tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó đi lên cầu thang.
= Ai đó được nghe thấy đang đi lên cầu thang.
B, D sai cấu trúc (hear sb doing sth => sb be heard doing sth)
C. sai ở động từ “were”
Chọn A.
Câu 4:
I started to learn English when I was a child.
- A English was started to be learnt when I was a child.
- B English started to be learnt when I was a child.
- C English was started to learn when I was a child.
- D Both A & B
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 + liên từ + S1/S2 + V2 + O.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.
- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.
Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi còn nhỏ.
= Tiếng Anh bắt đầu được học khi tôi còn nhỏ.
C. sai ở “to learn”
Chọn D.
Câu 5:
My English teacher advises me to focus on writing skills.
- A I was advised to focus on writing skills by my English teacher.
- B I advise to be focused on writing skills by my English teacher.
- C I was advised to be focused on writing skills by my English teacher.
- D I advise to focus on writing skills by my English teacher.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.
Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên tôi nên tập trung vào kỹ năng viết.
= Tôi được giáo viên tiếng Anh khuyên nên tập trung vào kỹ năng viết.
B, D sai cấu trúc câu bị động
C. sai ở “to be focused”
Chọn A.
Câu hỏi 14 :
If so many people ______ about it, how do you want to keep it secret?
- A are discussing
- B are to be said
- C are to be told
- D will be saying
Đáp án: C
Câu hỏi 15 :
Older employees remember that some time after his nomination James Wills _________ to be involved in the sale of smuggled brandy.
- A was told
- B had been speaking
- C was said
- D did talk
Đáp án: C
Câu hỏi 16 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
Câu 1:
I am excited about _____ to the party.
- A inviting
- B being invited
- C to be invited
- D invite
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
be excited about + V-ing: hào hứng, hứng thú làm gì
be excited about + being Ved/V3: hào hứng, hứng thú được làm gì
invite sb to sw: mời ai đến đâu
Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với việc được mời đến bữa tiệc.
Chọn B.
Câu 2:
Homework must _____ before you go to school.
- A be done
- B to be done
- C do
- D done
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
must + V(nguyên thể): phải làm gì
must + be + Ved/V3: phải được làm gì
Tạm dịch: Bài tập về nhà phải được hoàn thành trước khi bạn đến trường.
Chọn A.
Câu 3:
I like _____ to the zoo when I was a child.
- A be taken
- B taking
- C being taken
- D to taken
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
like + V-ing: thích làm gì
like + being Ved/V3: thích được làm gì
take sb to sw: đưa ai đi đâu
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích được đưa đến vườn bách thú.
Chọn C.
Câu 4:
The homeless should _____ to have a stable job.
- A not help
- B not be helped
- C help
- D be helped
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
should + V(nguyên thể): nên làm gì
should + be Ved/V3: nên được làm gì
Tạm dịch: Người vô gia cư nên được giúp đỡ để có một công việc ổn định.
Chọn D.
Câu 5:
I _____ to be a teacher.
- A am being trained
- B train
- C am training
- D be trained
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + am/is/are + V-ing.
Dạng bị động: S + am/is/are + being Ved/V3.
train sb to do sth: đào tạo ai đó để làm gì
Tạm dịch: Tôi đang được đào tạo để trở thành một giáo viên.
Chọn A.
Câu 6:
She is annoyed with _____ by her classmates.
- A being offend
- B offending
- C being offended
- D be offend
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
be annoyed with/ by + Ving: bực mình, khó chịu với việc làm gì
be annoyed with/ by + being Ved/V3: bực mình, khó chịu khi bị làm gì
Tạm dịch: Cô ấy khó chịu vì bị các bạn cùng lớp xúc phạm.
Chọn C.
Câu 7:
Zoom is started _____ widely when schools are temporarily closed.
- A to be used
- B being be used
- C to use
- D using
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.
- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.
Tạm dịch: Ứng dụng Zoom được bắt đầu được sử dụng rộng rãi khi các trường học tạm thời đóng cửa.
Chọn A.
Câu 8:
My friend _____ learning Marxist-Leninist philosophy in every break.
- A saw
- B was seen
- C sees
- D is seen
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.
Dấu hiệu thì hiện tại đơn: “every break”
Tạm dịch: Bạn tôi được thấy là đang học triết học Mác - Lênin trong mỗi giờ giải lao.
Chọn D.
Câu 9:
He _____ to pay his tuition fees on time.
- A asks
- B is asked
- C asked
- D is ask
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.
Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/V3.
ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu nộp học phí đúng hạn..
Chọn B.
Câu 10:
English has started _____ since I had a chance to work with Ms. Raxiga.
- A to be loved
- B to love
- C being loved
- D loving
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.
- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.
Tạm dịch: Tiếng Anh đã bắt đầu được tôi yêu thích từ khi tôi có cơ hội làm việc với cô Raxiga..
Chọn A.
Câu 11:
I _____ to wait for a long time by Jax.
- A have required
- B have been required
- C require
- D am required
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + have/has + V1-pII + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + have/has been + V1-pII + V2-ing.
Tạm dịch: Tôi đã được Jax yêu cầu chờ trong một thời gian dài.
Chọn B.
Câu 12:
Tourists ______ uphill last hour.
- A was seen to walk
- B saw to walk
- C saw to be walked
- D was seen walking
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.
see sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì
see sb do sth: chứng kiến toàn bộ hành động của ai đó
Tạm dịch: Khách du lịch đã được nhìn thấy đi bộ lên dốc vào giờ trước.
Chọn D.
Câu 13:
He _____ to tell the truth about the whole case.
- A is made
- B makes
- C is make
- D made
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + make(s) + sb + V.
Dạng bị động: S + am/is/are made + to V.
Tạm dịch: Anh ta bị ép để nói ra sự thật về toàn bộ vụ án.
Chọn A.
Câu 14:
Two celebrities _____ going out of the cinema at the same time.
- A was seen
- B saw
- C were seen
- D was seeing
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.
Tạm dịch: Hai người nổi tiếng đã được nhìn thấy đi ra khỏi rạp chiếu phim cùng một lúc.
Chọn C.
Câu 15:
I _____ to go out after 11 p.m. because my mother thinks it’s dangerous.
- A allow
- B don’t allow
- C am not allowed
- D am allowed
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
allow sb to V: cho phép ai đó làm gì
be allowed to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Tôi không được phép ra ngoài sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi nghĩ rằng nó nguy hiểm.
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.
Câu 1:
He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.
- A requires
- B because
- C to stop
- D short-sighted
Đáp án: A
Câu 2:
She likes being received praises, even when she makes mistakes.
- A even
- B makes mistakes
- C being received
- D likes
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
like + V-ing: thích làm gì
like + being Ved/V3: thích được làm gì
receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động
Sửa: being received => receiving
Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi.
Chọn C.
Câu 3:
My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.
- A to write
- B starts
- C a
- D when
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.
- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.
write sth: viết cái gì
Sửa: to write => to be written
Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định.
Chọn A.
Câu 4:
Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.
- A for a long time
- B shows
- C until
- D have deceived
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O.
Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3.
deceive sb: lừa dối ai đó
Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động
Sửa: have deceived => have been deceived
Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ.
Chọn D.
Câu 5:
Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.
- A the final prom
- B to be invited
- C but
- D does
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O.
Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII.
enjoy + V-ing: thích làm gì
Sửa: to be invited => being invited
Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi.
Chọn B.
Câu 6:
He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.
- A go on
- B because
- C cholesterol
- D advises
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.
Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.
advise sb + to V: khuyên ai làm gì
Sửa: advises => is advised
Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao.
Chọn D.
Câu 7:
Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.
- A so
- B dressing
- C long white dress
- D looks like
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
be dressed (adj) in sth: mặc cái gì
Sửa: dressing => dressed
Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa.
Chọn B.
Câu 8:
A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.
- A see
- B told
- C on the bus
- D rifling
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing.
Sửa: see => was seen
Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe.
Chọn A.
Câu 9:
Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.
- A continue
- B to enjoy
- C still feel
- D if
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
continue + to V: tiếp tục làm gì
continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì
enjoy sth: tận hưởng cái gì
Sửa: to enjoy => to be enjoyed
Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói.
Chọn B.
Câu 10:
Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.
- A Although
- B right now
- C have finished
- D to get
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O.
Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3.
Sửa: have finished => have been finished
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn.
Chọn C.
Câu hỏi 18 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.
Câu 1:
He gave her a bouquet on Valentine’s day.
- A She was given a bouquet on Valentine’s day.
- B She is given a bouquet on Valentine’s day.
- C A bouquet was given to her on Valentine’s day.
- D Both A & C
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine.
= Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine.
= Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine.
B. sai ở “is” => “was”
Chọn D.
Câu 2:
My father bought me a book yesterday.
- A A book was bought for me yesterday.
- B A book was bought to me yesterday.
- C I was bought a book the day before.
- D A book was bought to me the day before.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua.
= Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua.
B. sai ở giới từ “to”
C. sai ở “the day before”
D. sai ở giới từ “to” và “the day before”
Chọn A.
Câu 3:
I have my friend repair my computer.
- A I’m had my computer repaired by my friend.
- B I have my computer repaired my friend.
- C I have my computer repaired by my friend.
- D My computer has repaired by my friend.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính.
= Máy tính được sửa bởi bạn của tôi.
A. sai ở “am had”
B. sai vì thiếu “by”
D. sai cấu trúc
Chọn C.
Câu 4:
People say that I study hard.
- A It is said that I study hard.
- B I’m said to study hard.
- C I’m said to be studied hard.
- D Both A & B
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)
Dạng bị động:
- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.
- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ.
= Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ.
= Tôi được cho là người học tập chăm chỉ.
C. sai ở “be studied” => “to study”
Chọn D.
Câu 5:
People think that you are living in a modern apartment.
- A You are thought to live in a modern apartment.
- B You are thought to having lived in a modern apartment.
- C You are thought to be living in a modern apartment.
- D You are thought to be lived in a modern apartment.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại.
A. sai ở “to live”
B. sai ở “to having lived”
D. sai ở “to be lived”
Chọn C.
Câu hỏi 19 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
Câu 1:
I have my hair _____ by my sister.
- A dye
- B dyed
- C dyeing
- D being dyed
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Mái tóc tôi được nhuộm bởi chị gái tôi.
Chọn B.
Câu 2:
A card _____ to me by my boyfriend on my last birthday.
- A is sent
- B was sent
- C sent
- D were sent
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
send sth to sb: gửi cái gì cho ai
“last” => quá khứ đơn
Tạm dịch: Một tấm thiệp từ bạn trai được gửi cho tôi vào ngày sinh nhật vừa qua.
Chọn B.
Câu 3:
I get our meal _____ by my brother.
- A cooked
- B cook
- C cooking
- D to cook
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Bữa ăn của chúng tôi được nấu bởi em trai.
Chọn A.
Câu 4:
People _____ to smoke in public places.
- A are allow
- B aren’t allowed
- C allow
- D don’t allow
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì / allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Mọi người không được phép hút thuốc ở những nơi công cộng.
Chọn B.
Câu 5:
My close friend _____ to play the guitar yesterday.
- A see
- B is seen
- C was seen
- D saw
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì
Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy người bạn thân của tôi chơi guitar vào ngày hôm qua.
Chọn C.
Câu 6:
My mother is said _____ in the kitchen now.
- A to be cooking
- B to cooking
- C to being cooked
- D to be cooked
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.
Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ)
Tạm dịch: Mẹ tôi được cho là đang nấu ăn trong bếp.
Chọn A.
Câu 7:
A cake _____ for me because I have hypotension.
- A is given
- B is bought
- C gives
- D buys
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
buy sth for sb: mua cái gì cho ai đó
give sth to sb: đưa, cho cái gì cho ai đó
Tạm dịch: Tôi được mua cho một chiếc bánh vì bị tụt huyết áp.
Chọn B.
Câu 8:
I got my email _____ by my friend yesterday.
- A been delivered
- B delivered
- C delivering
- D to deliver
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Thư điện tử của tôi được bạn tôi gửi đi.
Chọn B.
Câu 9:
He _____ to clean the house by his mother.
- A is made
- B makes
- C is making
- D being made
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì
Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì
Tạm dịch: Anh ấy bị mẹ bắt phải lau dọn nhà cửa.
Chọn A.
Câu 10:
I _____ to travel by myself because my parents think I’m mature enough to do it.
- A am not allowed
- B don’t allow
- C allow
- D am allowed
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì
Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Tôi được phép đi du lịch một mình vì bố mẹ tôi nghĩ tôi đủ chín chắn để làm điều đó.
Chọn D.
Câu 11:
He _____ to do paintings yesterday.
- A was seen
- B is seen
- C were seen
- D are seen
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì
Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì
Tạm dịch: Anh được nhìn thấy là đã vẽ tranh vào ngày hôm qua.
Chọn A.
Câu 12:
He is said _____ on an exam last week.
- A to cheat
- B to have cheated
- C to be cheated
- D to be cheating
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu: “ last week” (tuần trước)
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII.
Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã gian lận trong một kỳ thi vào tuần trước.
Chọn B.
Câu 13:
Son Tung is thought _____ a famous singer in Viet Nam.
- A to be
- B to being
- C to have been
- D being
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)
Dạng bị động:
- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.
- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.
Tạm dịch: Sơn Tùng được cho là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.
Chọn A.
Câu 14:
I have my shoes _____ by my brother.
- A buy
- B buying
- C to buy
- D bought
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Anh trai đã mua giày cho tôi.
Chọn D.
Câu 15:
The cicadas _____ to sing in every summer.
- A was heard
- B is heard
- C were heard
- D are heard
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: hear sb + do st: nghe thấy ai làm gì
Dạng bị động: to be + heard + to V: được nghe ai làm gì
Tạm dịch: Tiếng ve sầu kêu được nghe mỗi mùa hè.
Chọn D.
Câu 16:
Kim is said _____ Korean songs now.
- A to be singing
- B to singing
- C to be sung
- D to have singing
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.
Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ)
Tạm dịch: Kim được nói rằng đang hát nhạc Hàn Quốc.
Chọn A.
Câu 17:
In most universities, students _____ to wear shorts provided they aren’t too short.
- A allow
- B don’t allow
- C aren’t allowed
- D are allowed
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì
Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Ở hầu hết các trường đại học, sinh viên được phép mặc quần sóoc với điều kiện là chúng không quá ngắn.
Chọn D.
Câu 18:
High school students _____ to wear uniform.
- A is made
- B are made
- C make
- D makes
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì
Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì
Tạm dịch: Học sinh trung học được yêu cầu mặc đồng phục.
Chọn B.
Câu 19:
It _____ that Suho participates in military service.
- A says
- B is said
- C is saying
- D is being said
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)
Dạng bị động:
- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.
- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng Suho tham gia nghĩa vụ quân sự.
Chọn B.
Câu 20:
We _____ to record TV News despite a lot of exams now.
- A was made
- B were made
- C make
- D are made
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì
Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì
Dấu hiệu “now” => loại các phương án chia thì quá khứ
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi bị yêu cầu quay tin tức TV mặc dù có rất nhiều bài kiểm tra.
Chọn D.
Câu hỏi 20 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.
Câu 1:
She is said to work as an executive secretary five years ago.
- A to work
- B as
- C is said
- D five years ago
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu: “ five years ago” (5 năm trước)
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII.
Sửa: to work => to have worked
Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã làm thư ký hành chính 5 năm trước.
Chọn A.
Câu 2:
A letter was sent for me to inform me about the delivery schedule.
- A was sent
- B to inform
- C for
- D about
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
sent sth to sb: gửi cái gì cho ai
Sửa: for => to
Tạm dịch: Một lá thư được gửi đến tôi để thông báo lịch giao hàng.
Chọn C.
Câu 3:
I usually have my breakfast buy by my friend because it’s on her way to school.
- A buy
- B usually
- C on her way
- D because
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Sửa: buy => bought
Tạm dịch: Tôi thường nhờ bạn mua bữa sáng vì nó ở trên đường cô ấy đến trường.
Chọn A.
Câu 4:
She gets her younger brother done housework because she is up to ears in work.
- A in work
- B done
- C get
- D because
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Sửa: done => to do
Tạm dịch: Cô ấy bắt em trai phải làm việc nhà vì cô ấy rất bận rộn trong công việc.
Chọn B.
Câu 5:
Anne doesn’t allow to be discharged from the hospital because her wound hasn’t completely healed.
- A hasn’t completely healed
- B because
- C to be discharged
- D doesn’t allow
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì
Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì
Sửa: doesn’t allow => isn’t allowed
Tạm dịch: Anne không được phép xuất viện vì vết thương của cô chưa lành hẳn.
Chọn D.