Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.
a) Tình diện tích một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 5cm.
25cm2 ☐
250cm2 ☐
15cm2 ☐
b) Tính diện tích hình vuông có chu vi là 24cm.
16cm2 ☐
36cm2 ☐
96cm2 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Tìm \(x\)
a) \(x - 17540 - 9730 = 18764\). Giá trị của \(x\) là:
A) 46 034
B) 36 304
C) 28 494
b) \(x - 16035 + 864 = 21082\). Giá trị của \(x\) là:
A) 36 253
B) 35 389
C) 36 389
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Tính giá trị của biểu thức:
a) Giá trị biểu thức \(17050 + 8645:5\) là:
5139 ☐
18 779 ☐
19 779 ☐
b) Giá trị biểu thức \(86109 + 4506:3\) là:
30 205 ☐
87 611 ☐
88 611 ☐
c) Giá trị biểu thức \(17054 + 786 \times 5\) là:
20984 ☐
21984 ☐
22984 ☐
Câu 4. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.
Xe thứ nhất chở được 5486kg gạo và ít hơn xe thứ hai 736kg. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
11708kg ☐
10236kg ☐
12236kg ☐
Câu 5. Tìm \(x\)
a) \(x - 1975 = 974 + 42017\)
b) \(x - 975 = 112 \times 6\)
c) \(x - 14756 = 246 + 18940\)
d) \(x - 2009 = 453 \times 8\)
Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và một hình vuông có cạnh 6cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật hơn diện tích hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Câu 7. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông có cạnh 5cm rồi tô màu hình vuông đó. Hỏi diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Cách giải:
a) Đổi: 5dm = 50cm
Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(50 \times 5 = 250\) (cm2)
Chọn: 250cm2
b) Cạnh hình vuông dài số xăng-ti-mét là:
\(24:4 = 6\) (cm)
Diện tích hình vuông là:
\(6 \times 6 = 36\) (cm2)
Chọn: 36cm2
Câu 2.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}x - 17540 - 9730 = 18764\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x - 17540= 18764 + 9730\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x - 17540= 28494\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;x = 28494 + 17540\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;x= 46034\end{array}\)
Chọn A. 46 034
b)
\(\begin{array}{l}x - 16035 + 864 = 21082\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x - 16035= 21082 - 864\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x - 16035= 20218\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;x= 20218 + 16035\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;x = 36253\end{array}\)
Chọn A. 36 253
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}17050 + 8645:5\\ = 17050 + 1729\\ = 18779\end{array}\)
Ta có bảng đáp án:
5139 |
S |
18 779 |
Đ |
19 779 |
S |
b)
\(\begin{array}{l}86109 + 4506:3\\ = 86109 + 1502\\ = 87611\end{array}\)
30 205 |
S |
87 611 |
Đ |
88 611 |
S |
c)
\(\begin{array}{l}17054 + 786 \times 5\\ = 17054 + 3930\\ = 20984\end{array}\)
20984 |
Đ |
21984 |
S |
22984 |
S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
- Tìm số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được.
- Tìm khối lượng cả hai xe chở được.
Cách giải :
Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(5486 + 736 = 6222\) (kg)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam là:
\(5486 + 6222 = 11708\) (kg)
Chọn: \(11708kg\).
Câu 5. Tìm \(x\) :
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của vế phải.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}x - 1975 = 974 + 42017\\x - 1975 = 42991\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x= 42991 + 1975\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x = 44966\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}x - 975 = 112 \times 6\\x - 975 = 672\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x= 672 + 975\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x= 1647\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}x - 14756 = 246 + 18940\\x - 14756 = 19186\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;x = 19186 + 14756\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x= 33942\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}x - 2009 = 453 \times 8\\x - 2009 = 3624\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x= 3624 + 2009\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x= 5633\end{array}\)
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
- So sánh hai số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ số bé (hai số có cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Ta có hình vẽ
Diện tích hình chữ nhật là:
\(8 \times 5 = 40\) (cm2)
Diện tích hình vuông là:
\(6 \times 6 = 36\) (cm2)
Diện tích hình chữ nhật hơn diện tích hình vuông số xăng-ti-mét vuông là:
\(40 - 36 = 4\) (cm2)
Đáp số: 4cm2
Câu 7.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích hình vuông.
- Tìm diện tích hình chữ nhật.
- Diện tích phần chưa tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình vuông ( trừ khi hai số có cùng đơn vị đo)
Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Diện tích hình chữ nhật là:
\(18 \times 8 = 144\) (cm2)
Diện tích hình vuông là:
\(5 \times 5 = 25\) (cm2)
Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:
\(144 - 25 = 119\) (cm2)
Đáp số: 119cm2
Loigiaihay.com
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
>> Xem thêm