Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau kết quả đúng.
So sánh
a) 7435 + 435 và 7870
7435 + 435 > 7870 ☐
7435 + 435 = 7870 ☐
b) 8000 + 5 và 8050
8000 + 5 = 8050 ☐
8000 + 5 < 8050 ☐
c) 425cm2 : 5 + 37cm2 và 121cm2
425cm2 : 5 + 37cm2 = 121cm2 ☐
425cm2 : 5 + 37cm2 > 121cm2 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm \(x\)
a) \(x:4 - 105 = 242\). Giá trị của \(x\) là:
A) 6175
B) 1388
C) 6375
b) \(x \times 5 + 305 = 1095\). Giá trị của \(x\) là:
A) 148
B) 158
C) 168
c) \(x:6 + 126 = 888\). Giá trị của \(x\) là:
A) 4572
B) 4672
C) 6084
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
147cm2 |
|
56cm2 |
|
60cm2 |
|
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh bìa đó.
A) 80cm2
B) 256cm2
C) 266cm2
Câu 5. Tính giá trị của biểu thức
a) \(1760 + 375 \times 6 = \ldots \)
b) \(7895 - 4080:5 = \ldots \)
c) \(1460 + 940:4 = \ldots \)
Câu 6. Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm. Nếu chiều dài chuyển cho chiều rộng 5cm thì chiều dài bằng chiều rộng. Tính:
a) Chu vi mảnh bìa đó.
b) Diện tích mảnh bìa đó.
Câu 7. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 7cm.
Lời giải chi tiết
Câu 1. So sánh
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của các phép tính.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
a) 7435 + 435 =
7435 + 435 > 7870 ☐
7435 + 435 = 7870 ☒
b) 8000 + 5 và 8050
8000 + 5 = 8050 ☐
8000 + 5 < 8050 ☒
c) 425cm2 : 5 + 37cm2 và 121cm2
425cm2 : 5 + 37cm2 = 121cm2 ☐
425cm2 : 5 + 37cm2 > 121cm2 ☒
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Tính để đưa bài toán tìm \(x\) về dạng đã học.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}x:4 - 105 = 242\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x:4= 242 + 105\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x:4= 347\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\,x= 347 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\,x= 1388\end{array}\).
Chọn B. 1388
b)
\(\begin{array}{l}x \times 5 + 305 = 1095\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x \times 5= 1095 - 305\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x \times 5= 790\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\,x= 790:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\,x= 158\end{array}\)
Chọn B. 158
c)
\(\begin{array}{l}x:6 + 126 = 888\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x:6= 888 - 126\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x:6= 762\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x = 762 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x = 4572\end{array}\)
Chọn: A. 4572
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
\(7 \times 3 = 21\) (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
\(21 \times 7 = 147\) (cm2)
Ta có bảng đáp án sau:
147cm2 |
Đ |
56cm2 |
S |
60cm2 |
S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều rộng mảnh bìa.
- Tìm diện tích hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Chiều rộng mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(32:4 = 8\) (cm)
Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(32 \times 8 = 256\) (cm2)
Chọn: B. 256cm2
Câu 5.
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta tính giá trị phép tính nhân, chia trước rồi tính phép cộng, trừ.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}1760 + 375 \times 6\\ = 1760 + 2250\\ = 4010\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}7895 - 4080:5\\ = 7895 - 816\\ = 7079\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}1460 + 940:4\\ = 1460 + 235\\ = 1695\end{array}\)
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
- Tìm chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Nếu chuyển chiều dài cho chiều rộng 5cm thì chiều dài mới dài là:
\(18 - 5 = 13\) (cm)
Vì chiều dài sau khi chuyển 5cm bằng chiều rộng sau khi được nhận thêm 5cm và bằng 13cm.
Vậy chiều rộng ban đầu của mảnh bìa là:
\(13 - 5 = 8\) (cm)
Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(\left( {18 + 8} \right) \times 2 = 52\) (cm)
Diện tích mảnh bìa là:
\(18 \times 8 = 144\) (cm2)
Đáp số:
Chu vi: 52cm
Diện tích: 144cm2
Câu 7.
Phương pháp giải:
- Đổi các cạnh của hình chữ nhật về cùng một đơn vị đo.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Cách giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là:
\(40 \times 7 = 280\) (cm2)
Đáp số: \(280\)cm2
Loigiaihay.com
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
>> Xem thêm